Hướng dẫn cách hạch toán hoạt động thu phí tại các đơn vị HCSN theo Thông tư 107

Cách hạch toán thu phí trong các đơn vị HCSN theo Thông tư 107

Ngày 10/10/2017, Bộ Tài chính ban hành thông tư 107/2017/TT – BTC hướng dẫn chi tiết chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp và được áp dụng từ ngày 01/01/2018.

Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán áp dụng cho cơ quan nhà nước. Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư được vận dụng cơ chế tài chính như doanh nghiệp. Áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định hiện hành; tổ chức, đơn vị khác có hoặc không sử dụng ngân sách nhà nước. Thông tư đã kế thừa những ưu điểm, khắc phục tồn tại, hạn chế của Chế độ kế toán Hành chính, sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006, Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính.

Hướng dẫn cách hạch toán hoạt động thu phí tại các đơn vị HCSN theo Thông tư 107
Hạch toán hoạt động thu phí tại các đơn vị HCSN theo Thông tư 107

Trong bài viết này, tôi xin đưa ra một số điểm thay đổi trong việc theo dõi, hạch toán hoạt động thu phí phát sinh tại các đơn vị Hành chính sự nghiệp.

1. Khi hạch toán tài khoản thu phí được khấu trừ để lại phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

Thứ nhất, áp dụng cho các đơn vị hành chính

Tài khoản này áp dụng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp để phản ánh các khoản phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nước thực hiện hoặc số phí thu được từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện mà đơn vị được khấu trừ (đối với đơn vị sự nghiệp công lập), để lại (đối với cơ quan nhà nước) theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí;

Thứ hai, phản ánh vào TK 337- Tạm thu (3373)

khi phát sinh các khoản thu phí, lệ phí đơn vị phản ánh vào TK 337- Tạm thu (3373). Định kỳ, đơn vị xác định số phải nộp NSNN theo quy định của pháp luật phí, lệ phí (hoặc nộp cấp trên (nếu có), phần được khấu trừ, để lại đơn vị là nguồn thu của đơn vị và hạch toán vào TK 014- Phí được khấu trừ, để lại. Đồng thời, căn cứ vào số đã chi từ nguồn phí được khấu trừ để lại (trừ phần để đầu tư, mua sắm TSCĐ; mua sắm nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho) để kết chuyển từ TK 337- Tạm thu (3373) sang TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại (đơn vị có thể kết chuyển từ TK 337 sang TK 514 đồng thời với chi phí phát sinh hoặc kết chuyển định kỳ tương ứng với số chi phí đã phát sinh);

Thứ ba, là khoản thu 1 lần nhưng đơn vị sử dụng trong nhiều năm

đối với phần phí được khấu trừ, để lại dùng để đầu tư, mua sắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho (xuất dùng dần) là khoản thu 1 lần nhưng đơn vị sử dụng trong nhiều năm (hoặc xuất sử dụng dần trong năm), khi đơn vị mua TSCĐ hoặc mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho, kế toán sẽ kết chuyển từ TK 337- Tạm thu (3373) sang TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu. Cuối năm, căn cứ vào số khấu hao TSCĐ đã trích trong năm và tình hình xuất kho nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng trong năm, kế toán kết chuyển từ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu sang TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại tương ứng với số khấu hao đã trích và số nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ đã xuất sử dụng;

Thứ tư, cuối năm kết chuyển vào TK 911

cuối năm, toàn bộ số phí được khấu trừ, để lại được kết chuyển vào TK 911- Xác định kết quả (9111) để xác định thặng dư (thâm hụt). Việc xử lý số chênh lệch thu lớn hơn chi của số phí được khấu trừ, để lại được thực hiện theo quy định hiện hành.

2. Tài khoản dùng để phản ánh các khoản thu phí được khấu trừ để lại.

Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ

3. Phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu

Nghiệp vụ 1: Khi thu được phí, lệ phí, ghi:

Nợ TK 111, 112…

     Có TK 138- Phải thu khác (1383), hoặc

     Có TK 337- Tạm thu (3373).

Nghiệp vụ 2: Định kỳ (hoặc hàng tháng), đơn vị thực hiện:

a) Xác định số phí, lệ phí phải nộp nhà nước theo quy định, ghi:

Nợ TK 337-Tạm thu (3373)

     Có TK 333- Các khoản phải nộp nhà nước (3332).

b) Xác định số được khấu trừ, để lại đơn vị, ghi:

Nợ TK 014- Phí được khấu trừ, để lại (tổng số phí được khấu trừ, để lại).

Nghiệp vụ 3: Khi sử dụng số phí được khấu trừ, để lại

3.1 Trường hợp sử dụng số phí được khấu trừ, để lại để chi cho các hoạt động thu phí

(Trừ mua nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho và TSCĐ), ghi:

Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí

Có các TK 111,112.

Đồng thời, ghi:

     Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại (chi tiết TK tương ứng).

Đồng thời hoặc định kỳ, xác định số được khấu trừ, để lại để chi cho hoạt động thu phí (trừ số phí được khấu trừ, để lại đơn vị dùng để đầu tư, mua sắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho), tương ứng với số đã chi từ nguồn phí được khấu trừ để lại, ghi:

Nợ TK 337- Tạm thu (3373)

     Có TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại.

3.2  Trường hợp sử dụng số phí được khấu trừ, để lại đơn vị dùng để đầu tư, mua sắm TSCĐ, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho:
3.2.1 Khi mua TSCĐ; nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho, ghi:

Nợ các TK 152, 153, 211, 213

Có các TK 111, 112.

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 337- Tạm thu (3373)

     Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36631, 36632).

Đồng thời, ghi:

     Có TK 014- Phí được khấu trừ, để lại (chi tiết TK tương ứng).

3.2.2  Định kỳ, tính khấu hao TSCĐ hoặc xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động thu phí, ghi:

Nợ TK 614- Chi phí hoạt động thu phí

Có các TK 152, 153, 214.

Nghiệp vụ 4: Cuối năm:

4.1  Kết chuyển TK 366 sang TK thu phí được khấu trừ, để lại

Đơn vị căn cứ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Bảng tính hao mòn TSCĐ đã trích (tính) trong năm của TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ, để lại để kết chuyển từ TK 366 sang TK thu phí được khấu trừ, để lại, ghi:

Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36631)

     Có TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại.

4.2  Kết chuyển từ TK 366 sang TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại,

Cuối năm, căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ mua sắm bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại đã xuất sử dụng trong kỳ, kết chuyển từ TK 366 sang TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại, ghi:

Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36632)

     Có TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại.

4.3  Cuối năm, căn cứ vào dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, xác định được số tiết kiệm chi từ hoạt động thu phí, ghi:

Nợ TK 337- Tạm thu (3373)

     Có TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại.

4.4 Cuối năm, kế toán tính toán, kết chuyển số thu phí được khấu trừ, để lại, ghi:

Nợ TK 514- Thu phí được khấu trừ, để lại

    Có TK 911- Xác định kết quả (9111)

Nếu còn bất cứ điều gì thắc mắc liên quan tới thông tư 107 cũng như TSCĐ, các bạn hãy comment ở dưới bài viết này nhé.

Hotline 1: 0988.680.223
Hotline 2: 0982.929.939
Hotline 3: 0982.929.939

Khuyến mại

🎀 Đóng 2 khóa: Giảm 10%
🎀 Học viên cũ: Giảm 10%
🎀 Đóng 3 khóa trở lên: Giảm 15%
🎀 Nhóm 2 người trở lên: Giảm 20%
🎀 Nhóm 5 người trở lên: Giảm 30%
Chương trình khuyến mại khác

Ứng dụng – Hỗ trợ

Học online

– Tiết kiệm thời gian, có thể học bất cứ nơi đâu – bất cứ lúc nào, không cần phải tới lớp.
– Chủ động thời gian học, cân bằng công việc và gia đình.
– Khai giảng khóa học ngay khi đăng ký.
– Giáo trình kế toán online được biên soạn trên công nghệ 4.0
– Hơn 10.000 video trợ giảng
– Thư viện tài liệu và phần mềm kế toán miễn phí

Chất lượng vượt trội

– Mỗi giáo viên kèm trực tiếp 01 học viên
– 06 hình thức học đáp ứng được nhu cần của mọi đối tượng học viên.
– Giáo viên tối thiểu 03 năm kinh nghiệm
– Học đến đâu làm được ngay đến đó
– Thư việc tài liệu kế toán, Phần mềm kế toán tải về miễn phí.
– Hỗ trợ 24/7 thông quan 08 kênh support

Đánh giá của học viên

6 3
HV. Nguyễn Thị Nga – Thanh Hoá

Giáo viên hướng dẫn nhiệt tình
Mình cũng học xong khoá học rồi
Tuy nhiên nếu có việc cần hỏi mình vẫn trao đổi với cô nhé

x2
Học Viên nick name Van Thuy (1987)

hoàn thành khóa học 2019- rất hài lòng vì giáo viên dạy rất nhiệt tình và dể hiểu. cảm ơn Cô Hằng và Kế toán Việt Hưng

Xem tất cả ý kiến học viên

Gương mặt giáo viên

chimen
Giáo viên: Nguyễn Thị Mến

Gv. Nguyễn Thị Mến hiện đang tham gia giảng dạy tại Kế Toán Việt Hưng

gv tran thi ngoc
Giáo viên: Trần Thị Ngọc

Giáo viên Trần Ngọc hiện đang tham gia giảng dạy tại trung tâm Kế Toán Việt Hưng

Xem tất cả gương mặt giáo viên

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest

7 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Le van ngoc
Le van ngoc

Cho em hỏi nghiệp vụ 4.3 làm sao đê xác định số tiết kiệm ạ?

Trần Thị Diễm Châu
Trần Thị Diễm Châu

Sau khi xác định kết quả hoạt động từ hoạt động thu phí, nếu có thặng dự thì hạch toán như thế nào (trong đó có trích 1 phần vào TK 468 – Cải cách lương). Theo quy định của Nghị định 120, phần phí còn dư sau khi trừ tất cả chi phí không được trích lập quỹ, vậy số dư này treo ở tài khoản nào? Xin cho biết thêm

Dư Nguyễn Văn Tròn
Dư Nguyễn Văn Tròn

Các khoản tạm thu phí lệ phí thì có sử dụng tk 337 sau đó mới kết chuyển TK 514, nhưng thu viện phí hiện nay được để lại 100% hoạt động cho bệnh viện thì có cần phải hạch toán qua TK trung gian tạm thu 3373 không ?.Thu thẳng vào TK 514 có được không ( N111,112/C514). Xin cám ơn

close

GIẢI ĐÁP MIỄN PHÍ 24/7

Kế toán, thuế, bảo hiểm, Doanh nghiệp...