Cách Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Trong Doanh Nghiệp: Lãi & Lỗ

Xác định kết quả kinh doanh chính xác là chìa khóa để doanh nghiệp hiểu rõ mình đang lãi hay lỗ – nhưng liệu bạn đã thực sự hiểu đúng cách làm một cách chính xác và hiệu quả nhất? Trung tâm Kế Toán Việt Hưng sẽ cùng bạn cập nhật tình huống mới nhất giúp xác định kết quả kinh doanh dễ áp dụng và chuẩn theo quy định hiện hành theo Thông tư 200 và Thông tư 133.

xác định kết quả kinh doanh 2
Ảnh 1. Sơ đồ quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh

1. Quy trình xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp

Để các bạn dễ hình dung ra quy trình xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp; Kế toán Việt Hưng chia sẻ trình bày quy trình này dưới dạng mô hình.

Kết chuyển nhằm mục đích đẩy các TK đầu 5 ,6, 7, 8, 9 không còn số dư đúng như nguyên tắc của kế toán

a. Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 521 (theo Thông tư 133) hoặc TK 5211, 5212, 5213 (theo Thông tư 200): Các khoản giảm trừ doanh thu

b. Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

c. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính   

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

d. Kết chuyển thu nhập khác 

Nợ TK 711: Thu nhập khác

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

e. Kết chuyển giá vốn hàng bán

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh  

Có TK 632: Giá vốn hàng bán

f. Kết chuyển chi phí bán hàng  

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh  

Có TK 641 (theo Thông tư 133) hoặc TK 6421 (theo Thông tư 200): Chi phí bán hàng

j. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 642 (theo Thông tư 133) hoặc TK 6422 (theo Thông tư 200): Chi phí quản lý doanh nghiệp

q. Kết chuyển chi phí tài chính

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh  

Có TK 635: Chi phí tài chính

k. Kết chuyển chi phí khác

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 811: Chi phí khác

l. Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có)

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Lưu ý: Chỉ áp dụng khi doanh nghiệp có lãi chịu thuế sau khi tính toán thuế TNDN.

n. Kiểm tra số dư TK 911 và kết chuyển lỗ/lãi

– Kiểm tra số dư TK 911:  

+ Nếu số dư Nợ > Có: Doanh nghiệp lỗ  

Nợ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối   

Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

+ Nếu số dư Có > Nợ: Doanh nghiệp lãi 

Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh  

Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối

– Kiểm tra số dư TK 421 từ các kỳ trước để xác định lỗ/lãi lũy kế.

m. Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Tổng hợp các khoản doanh thu, chi phí, và lợi nhuận/lỗ từ TK 911 và TK 421 để lập báo cáo tài chính theo mẫu quy định (Thông tư 133 hoặc Thông tư 200).

XEM THÊM: Giáo trình kế toán xây lắp – xây dựng

2. Ví dụ thực tế cho việc kết chuyển xác định kết quả kinh doanh

2.1. Tình huống kết chuyển xác định kết quả kinh doanh không phải nộp thuế TNDN

xác định kết quả kinh doanh 3
Ảnh 2. Mẫu báo cáo xác định kết quả kinh doanh đang bị lỗ

Tháng 06/20xx  tại Công ty Tân Long  hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có tài liệu như sau. Biết rằng doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

1. Bán 1 lô hàng A trị giá 100.000.000đ, thuế suất thuế GTGT bán ra là 10% cho Công ty Hoàng Anh, chưa thu được tiền của khách hàng. Giá vốn bán hàng  là: 80.000.000đ

2. Bán 1 lô hàng B có trị giá bán là 18.000.000đ, thuế GTGT bán ra là 10%, Chưa thu được tiền của khách hàng. Giá vốn là 15.000.000đ.

3. Công ty Hoàng Anh phát hiện 1/2 số hàng trên  bị lỗi nên đã trả lại 1/2 giá trị lô hàng đã mua ở nghiệp vụ 1(Biết rằng khi mua là một mặt hàng có cùng giá trị).

4. Chi phí tiền lương phải trả cho cán bộ nhân viên tháng 01/20xx là: 20.000.000đ.

5. Chi phí tiếp khách phát sinh theo hóa đơn số 0000245. Có số tiền không bao gồm thuế 1.500.000đ. thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.

6. Thanh lý ô tô có nguyên giá là 1.2 tỷ. Thời gian khấu hao là 6 năm. Đã sử dụng được 3 năm. Giá thanh lý chưa VAT là 500 triệu. (thuế GTGT 10%). Khách hàng chưa thanh toán. Chi phí thanh lý 5.000.000 đ đã thanh toán bằng tiền mặt

7. Chi phí lãi vay trong tháng 6/20xx là 55.000 đ

8. Lãi tiền gửi ngân hàng 6/20xx : 38.000 đ

YÊU CẦU: Định khoản các nghiệp vụ kế toán kinh tế phát sinh trên, kết chuyển và tính lãi lỗ.

Cách xử lý tình huống

BƯỚC 1: Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ

Nghiệp vụ 1:

Phản ánh doanh thu bán hàng

Nợ TK 131: 110.000.000

Có TK 5111: 100.000.000

Có TK 3331: 10.000.000

Phản ánh giá vốn bán hàng

Nợ TK 632: 80.000.000

Có TK 1561: 80.000.000

Nghiệp vụ 2:

a. Phản ánh doanh thu bán hàng

Nợ TK 131: 19.800.000

Có TK 5111: 18.000.000

Có TK 3331: 1.800.000

b. Phản ánh giá vốn bán hàng

Nợ TK 632: 15.000.000

Có TK 1561: 15.000.000

Nghiệp vụ 3:

Phản ánh bút toán hàng  bán bị trả lại

Phản ánh doanh thu hàng  bán bị trả lại

Nợ TK 5212: 50.000.000

Nợ TK 3331: 5.000.000

Có TK 131: 55.000.000

Phản ánh giá vốn giảm 1/2

Nợ TK 1561: 40.000.000

Có TK 632: 40.000.000

Nghiệp vụ 4:

Tiền lương phải trả cho cán bộ nhân viên

Nợ TK 6421: 20.000.000

Có TK 334:  20.000.000

Nghiệp vụ 5:

Chi phí tiếp khách tính vào chi phí hợp lý

Nợ TK 6422: 1.500.000

Nợ TK 1331: 150.000

Có TK 111: 1.650.000

Nghiệp vụ 6:

Nguyên giá TSCĐ là 1.200.000.000 đồng, đã khấu hao 3 năm với thời gian khấu hao 6 năm, nên giá trị hao mòn lũy kế (TK 214) là:

1.200.000.000 ÷ 6 × 3 = 600.000.000 đồng.

Giá trị còn lại:

1.200.000.000 – 600.000.000 = 600.000.000 đồng

Bút toán:

Ghi giảm TSCĐ:

Nợ TK 214 : 600.000.000

Nợ TK 811: 600.000.000

       Có TK 211 : 1.200.000.000

Thanh lý TSCĐ:

Nợ TK 131: 550.000.000

     Có TK 711 : 500.000.000

     Có TK 3331 : 50.000.000

CP thanh lý:

Nợ TK 811 : 5.000.000

      Có TK 111 : 5.000.000

Nghiệp vụ 7:

Chi phí tài chính

Nợ TK 635: 55.000

Có TK 112: 55.000

Nghiệp vụ 8:

Doanh thu hoạt động tài chính

Nợ TK 112: 38.00

Có TK 515: 38.00

xác định kết quả kinh doanh 5
Ảnh 3. Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh lỗ

BƯỚC 2: Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ

a. Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu

Nợ TK 5111: 50.000.000

Có TK 5212:   50.000.000

b. Kết chuyển doanh thu bán hàng

Lấy phát sinh có TK 511 – Phát sinh nợ TK 511 = (100.000.000+18.000.000) – 50.000.000 = 68.000.000. Đây là doanh thu thật sự phát sinh cần kết chuyển.

Nợ TK 5111 : 68.000.000

Có TK 911: 68.000.000

c. Kết chuyển giá vốn hàng bán

Nợ TK 911: 55.000.000 ( 80.000.000 +15.000.000 – 40.000.000)

Có TK 632:  55.000.000 ( 80.000.000 +15.000.000 – 40.000.000)

d. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 911:  21.500.000

Có TK 642: 21.500.000

e. Kết chuyển thu nhập khác

Nợ TK 711: 500.000.000

Có TK 911: 500.000.000

f. Kết chuyển chi phí khác

Nợ TK 911: 605.000.000

Có TK 811: 605.000.000

g. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

Nợ TK 515: 38.000

Có TK 911: 38.000

h. Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính

Nợ TK 911: 55.000

Có TK 635: 55.000

Tính toán lãi/lỗ cần dựa trên các khoản đã kết chuyển vào TK 911:

  • Doanh thu thuần: 68.000.000 (TK 5111)

  • Doanh thu tài chính: 38.000 (TK 515)

  • Thu nhập khác: 500.000.000 (TK 711)

  • Giá vốn hàng bán: 55.000.000 (TK 632)

  • Chi phí quản lý doanh nghiệp: 21.500.000 (TK 642)

  • Chi phí tài chính: 55.000 (TK 635)

  • Chi phí khác: 605.000.000 (TK 811)

Lợi nhuận = (68.000.000 + 38.000 + 500.000.000) – (55.000.000 + 21.500.000 + 55.000 + 605.000.000)

                  = 568.038.000 – 681.555.000

                  = -113.517.000 (lỗ)

→ Doanh nghiệp không phải nộp thuế TNDN

Kết chuyển lỗ:

Nợ TK 421: 113.517.000

      Có TK 911: 113.517.000

2.2 Tình huống kết chuyển xác định kết quả kinh doanh phải nộp thuế TNDN

xác định kết quả kinh doanh 4
Ảnh 4. Mẫu báo cáo xác định kết quả kinh doanh có lãi

Tháng 08/20xx, tại Công ty Việt Hưng, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Bán lô hàng A trị giá 200.000.000 đồng, thuế suất GTGT 10% cho Công ty Sông Lam, chưa thu được tiền của khách hàng. Giá vốn hàng bán: 150.000.000 đồng.

2. Bán lô hàng B trị giá 50.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, chưa thu được tiền của khách hàng. Giá vốn hàng bán: 35.000.000 đồng.

3. Công ty Hoàng Anh trả lại 1/4 giá trị lô hàng A do lỗi kỹ thuật (mặt hàng có giá trị đồng đều).

4. Chi phí tiền lương phải trả cho cán bộ nhân viên tháng 06/20xx: 25.000.000 đồng.

5. Chi phí tiếp khách phát sinh theo hóa đơn số 0000246, trị giá chưa VAT là 2.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.

6. Thanh lý một máy móc có nguyên giá 800.000.000 đồng, thời gian khấu hao 5 năm, đã sử dụng 2 năm. Giá thanh lý chưa VAT là 500.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Chi phí thanh lý 3.000.000 đồng, đã thanh toán bằng tiền mặt.

7. Chi phí lãi vay trong tháng 06/20xx: 100.000 đồng.

8. Lãi tiền gửi ngân hàng tháng 06/20xx: 200.000 đồng.

YÊU CẦU: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kết chuyển và tính lãi/lỗ. Tính thuế TNDN phải nộp (thuế suất 20%).

Cách xử lý tình huống

BƯỚC 1: Định khoản các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong kỳ

Nghiệp vụ 1: Bán lô hàng A

– Phản ánh doanh thu:

Nợ TK 131: 220.000.000 (200.000.000 + 10% VAT)

      Có TK 5111: 200.000.000

      Có TK 3331: 20.000.000

– Phản ánh giá vốn:

Nợ TK 632: 150.000.000

      Có TK 1561: 150.000.000

Nghiệp vụ 2: Bán lô hàng B

– Phản ánh doanh thu:

Nợ TK 131: 55.000.000 (50.000.000 + 10% VAT)

      Có TK 5111: 50.000.000

      Có TK 3331: 5.000.000

– Phản ánh giá vốn:

Nợ TK 632: 35.000.000

      Có TK 1561: 35.000.000

Nghiệp vụ 3: Hàng bán bị trả lại (1/4 lô hàng A)

Doanh thu trả lại: 1/4 × 200.000.000 = 50.000.000 đồng; VAT: 5.000.000 đồng.

– Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại:

Nợ TK 5212: 50.000.000

Nợ TK 3331: 5.000.000

      Có TK 131: 55.000.000

– Phản ánh giá vốn giảm: 1/4 × 150.000.000 = 37.500.000 đồng

Nợ TK 1561: 37.500.000

      Có TK 632: 37.500.000

Nghiệp vụ 4: Chi phí tiền lương

Nợ TK 6421: 25.000.000

      Có TK 334: 25.000.000

Nghiệp vụ 5: Chi phí tiếp khách

Nợ TK 6422: 2.000.000

Nợ TK 1331: 200.000

      Có TK 111: 2.200.000

Nghiệp vụ 6: Thanh lý máy móc

– Tính khấu hao:

Nguyên giá: 800.000.000 đồng, khấu hao 5 năm, đã sử dụng 2 năm.

Hao mòn lũy kế: (800.000.000 ÷ 5) × 2 = 320.000.000 đồng.

Giá trị còn lại: 800.000.000 – 320.000.000 = 480.000.000 đồng.

– Ghi giảm TSCĐ:

Nợ TK 214: 320.000.000

Nợ TK 811: 480.000.000

      Có TK 211: 800.000.000

– Phản ánh doanh thu thanh lý:

Nợ TK 131: 550.000.000 (500.000.000 + 10% VAT)

      Có TK 711: 500.000.000

      Có TK 3331: 50.000.000

– Chi phí thanh lý:

Nợ TK 811: 3.000.000

       Có TK 111: 3.000.000

Nghiệp vụ 7: Chi phí lãi vay

Nợ TK 635: 100.000

      Có TK 112: 100.000

Nghiệp vụ 8: Lãi tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 112: 200.000

       Có TK 515: 200.000

xác định kết quả kinh doanh 6
Ảnh 5. Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh lãi

BƯỚC 2: Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ

a. Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu

Nợ TK 5111: 50.000.000

      Có TK 5212: 50.000.000

b. Kết chuyển doanh thu bán hàng

Doanh thu thuần: (200.000.000 + 50.000.000) – 50.000.000 = 200.000.000

Nợ TK 5111: 200.000.000

      Có TK 911: 200.000.000

c. Kết chuyển giá vốn hàng bán

Giá vốn = 150.000.000 + 35.000.000 – 37.500.000 = 147.500.000

Nợ TK 911: 147.500.000

      Có TK 632: 147.500.000

d. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp

Tổng chi phí: 25.000.000 (TK 6421) + 2.000.000 (TK 6422) = 27.000.000

Nợ TK 911: 27.000.000

       Có TK 642: 27.000.000

e. Kết chuyển thu nhập khác:

Nợ TK 711: 500.000.000

      Có TK 911: 500.000.000

f. Kết chuyển chi phí khác:

Tổng chi phí khác = 480.000.000 + 3.000.000 = 483.000.000

Nợ TK 911: 483.000.000

      Có TK 811: 483.000.000

g. Kết chuyển doanh thu tài chính:

Nợ TK 515: 200.000

      Có TK 911: 200.000

h. Kết chuyển chi phí tài chính:

Nợ TK 911: 100.000

      Có TK 635: 100.000

BƯỚC 3: Tính lãi/lỗ và thuế TNDN

Tính lợi nhuận trước thuế:

  • Doanh thu thuần: 200.000.000 (TK 911)

  • Doanh thu tài chính: 200.000 (TK 911)

  • Thu nhập khác: 500.000.000 (TK 911)

  • Giá vốn hàng bán: 147.500.000 (TK 911)

  • Chi phí quản lý doanh nghiệp: 27.000.000 (TK 911)

  • Chi phí tài chính: 100.000 (TK 911)

  • Chi phí khác: 483.000.000 (TK 911)

Lợi nhuận = (200.000.000 + 200.000 + 500.000.000) – (147.500.000 + 27.000.000 + 100.000 + 483.000.000)

                   = 700.200.000 – 657.600.000

                   = 42.600.000 đồng

Tính thuế TNDN (thuế suất 20%):

Thuế TNDN phải nộp = 42.600.000 × 20% = 8.520.000 đồng

– Bút toán ghi nhận thuế TNDN:

Nợ TK 821: 8.520.000

Có TK 3334: 8.520.000

– Lợi nhuận sau thuế:

42.600.000 – 8.520.000 = 34.080.000 đồng

– Bút toán kết chuyển lợi nhuận:

Nợ TK 911: 34.080.000

Có TK 421: 34.080.000

xác định kết quả kinh doanh 8

Hy vọng những chia sẻ trên đã giúp bạn có cái nhìn toàn diện về việc xác định kết quả kinh doanh. Đây là nền tảng vững chắc để doanh nghiệp đưa ra các quyết định chiến lược đúng đắn.

Đừng quên cập nhật ưu đãi hấp dẫn cho các khóa học kế toán tổng hợp, kế toán thuế và các gói dịch vụ kế toán chuyên nghiệp. Nếu bạn cần hỗ trợ thêm về bất kỳ nghiệp vụ kế toán nào, đừng ngần ngại để lại bình luận phía dưới nhé!

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest

17 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
Hằng
Hằng

nv4 em tưởng phải là 622