Khóa học kế toán nhà hàng – quán ăn đồ uống thực tế tại Kế toán Việt Hưng được thiết kế để cung cấp kiến thức chuyên sâu và giải quyết các vấn đề thường gặp trong quản lý kế toán tại các nhà hàng và quán ăn. Trong khóa học này, bạn sẽ học cách tổ chức công việc kế toán tổng hợp một cách có hệ thống, từ việc lập báo cáo tài chính (BCTC) cho đến việc đối chiếu số liệu chính xác. Ngoài ra, khóa học còn giúp bạn hiểu rõ hơn về cách cân đối giá thành món ăn và áp dụng các quy định thuế trong ngành F&B. Đăng ký ngay khóa học kế toán nhà hàng – quán ăn đồ uống cùng Kế toán Việt Hưng để nâng cao kỹ năng quản lý tài chính và tối ưu hóa quy trình kế toán cho doanh nghiệp của bạn.

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC
1. Đầu kỳ kế toán nhà hàng – quán ăn đồ uống ngành F&B
– Khai báo thông tin ban đầu trên phần mềm kế toán.
– Phân loại các dịch vụ của nhà hàng (ăn uống, giao hàng, tổ chức sự kiện) và thiết lập danh mục TSCĐ-CCDC.
– Lập bảng phân bổ CCCD: Theo dõi nguyên giá, số kỳ phân bổ và nhập số liệu phân bổ (như dụng cụ ăn uống, thiết bị nhà bếp).
– Lập bảng trích khấu hao TSCĐ (máy móc, thiết bị nhà bếp, bàn ghế): Nhập số liệu khấu hao đầu kỳ (nguyên giá, hao mòn lũy kế).
– Cập nhật công nợ phải thu từ khách hàng, đối tác (bao gồm nợ từ khách hàng thanh toán qua thẻ, nợ từ đối tác cung cấp nguyên liệu).
– Kiểm tra hạn thanh toán và phân loại công nợ theo kỳ hạn.
– Hạch toán số dư đầu kỳ các tài khoản (tiền mặt, ngân hàng, tồn kho, TSCĐ/CCDC, vốn chủ sở hữu).
– Xử lý bảng cân đối số phát sinh đầu kỳ khớp (Tài sản = Nguồn vốn).
– Lập kế hoạch: Dự toán kinh phí cho các hoạt động nhà hàng, phân bổ chi phí theo từng phòng ban (kitchen, service, marketing…), và chuẩn bị danh sách nhân viên cùng các hợp đồng lao động.
2. Các phát sinh trong kỳ của kế toán nhà hàng – quán ăn đồ uống
2.1 VỀ DOANH THU
– Cách phân loại các doanh thu: Doanh thu bán thức ăn, doanh thu bán đồ uống, doanh thu bán dịch vụ (nhà hàng, tiệc, tổ chức sự kiện).
– Thiết lập báo cáo bán hàng chi tiết & đối chiếu doanh thu thực tế: Bán thức ăn (món ăn lẻ, combo, set menu), Bán đồ uống (rượu, bia, nước ngọt, cocktail), Dịch vụ (tổ chức tiệc, sự kiện, phục vụ VIP).
– Hướng dẫn cân đối doanh thu – giá vốn: Đối chiếu doanh thu thực tế với giá vốn hàng bán (chi phí thực phẩm, đồ uống), phân tích biên lợi nhuận.
– Hướng dẫn lập hóa đơn GTGT: Sử dụng thuế suất phù hợp, xác định hàng hóa/dịch vụ chịu thuế hoặc không chịu thuế, lập hóa đơn GTGT cho các dịch vụ cung cấp cho khách hàng, ghi nhận thuế đầu vào.
2.2 VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU – HÀNG HÓA
– Cách khai báo và quản lý mã hàng hóa: Phân loại theo nhóm nguyên liệu (thực phẩm, đồ uống), nhà cung cấp, hạn sử dụng.
– Quy trình nhập kho – xuất kho: Quản lý xuất nhập kho nguyên liệu theo định kỳ, đối chiếu số liệu thực tế và kế toán, kiểm soát tồn kho theo từng nhóm (nguyên liệu tươi, thực phẩm chế biến sẵn, đồ uống).
– Lập bảng kê chi tiết, hạch toán giá vốn: Theo dõi chi phí nguyên liệu, tính toán giá vốn từng món ăn, đồ uống.
2.3 VỀ TSCĐ – CCDC
– Hạch toán mua và ghi tăng TSCĐ/CCDC: Máy móc, thiết bị nhà bếp, bàn ghế, dụng cụ phục vụ khách hàng.
– Hạch toán chi phí trả trước, phân bổ CCDC: Phân bổ chi phí như thuê mặt bằng, chi phí marketing, chi phí bảo trì thiết bị.
– Cách khấu trừ GTGT đầu vào: Đối với các khoản chi phí có thuế đầu vào, xác định tỷ lệ phân bổ cho các dịch vụ chịu thuế (bán đồ uống), phân bổ các chi phí dùng chung (như điện, nước).
2.4 VỀ CHI PHÍ KHÁC
– Hướng dẫn phân bổ chi phí: Chi phí điện, nước, quảng cáo, bảo trì thiết bị.
– Chi phí quản lý: Tách riêng chi phí nhân sự quản lý, chi phí văn phòng phẩm, chi phí tiếp khách.
– Cân đối chi phí hợp lý tránh điều chỉnh thuế TNDN: Kiểm tra chi phí hợp lý để xác định chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
– Phân bổ khấu trừ thuế GTGT đầu vào: Đảm bảo phân bổ đúng các chi phí và thuế GTGT cho các hoạt động kinh doanh.
2.5 VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
– Hạch toán lương theo bộ phận: Phân bổ lương vào chi phí trực tiếp (bộ phận bếp, phục vụ) hoặc chi phí quản lý.
– Hợp đồng lao động và bảo hiểm: Soạn hợp đồng lao động với đầy đủ các điều khoản về BHXH, BHYT, BHTN, công tác viên.
– Xây dựng quy chế tính lương: Xây dựng hệ thống tính lương, thưởng, chế độ đãi ngộ cho nhân viên.
– Lập bảng chấm công, bảng lương: Tính lương cơ bản, thưởng theo doanh thu, phụ cấp cho nhân viên phục vụ, bếp trưởng.
– Trích BHXH/BHYT/BHTN: Trích nộp BHXH, BHYT, BHTN theo quy định, bảo đảm đóng đúng và đủ.
– Lập hồ sơ báo cáo tiền lương và bảo hiểm: Cập nhật vào báo cáo tài chính và gửi cơ quan bảo hiểm.
– Kế toán thuế TNCN từ tiền công, tiền lương: Tính thuế TNCN cho nhân viên và làm quyết toán thuế TNCN.
2.6 VỀ KHO VẬT TƯ/ HÀNG HÓA
– Tạo mã kho và danh mục: Quản lý kho theo nhóm (thực phẩm, đồ uống, nguyên liệu chế biến, dụng cụ nhà bếp).
– Cân đối kho nguyên liệu: Quản lý nhập kho, xuất kho theo từng nhóm nguyên liệu (thực phẩm tươi, thực phẩm chế biến sẵn).
– Lập báo cáo tình hình tồn kho: Báo cáo về tình hình tồn kho, kiểm kê định kỳ, xử lý nguyên liệu hết hạn.
– Kiểm kê kho định kỳ: Đảm bảo số liệu tồn kho đúng với thực tế, kiểm tra và điều chỉnh sai sót.
2.7 VỀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ
– Phân loại hệ thống tài khoản chi phí: Phân loại chi phí cho dịch vụ có thuế và dịch vụ không có thuế.
– Tập hợp và phân bổ chi phí: Tính giá thành cho từng món ăn, đồ uống, theo dõi chi phí nguyên liệu, nhân công, chi phí vận hành.
– Cách so sánh doanh thu và giá vốn: Đối chiếu doanh thu và giá thành dịch vụ để đánh giá lợi nhuận.
– Báo cáo tổng hợp về giá thành: Báo cáo giá thành của các món ăn, đồ uống, phân biệt chi phí cho dịch vụ có thuế và không có thuế.
2.8 VỀ CÔNG NỢ VÀ DÒNG TIỀN
– Theo dõi giao dịch tiền mặt và ngân hàng: Hạch toán các khoản thu từ khách hàng, đối chiếu số dư tiền mặt và tài khoản ngân hàng.
– Công nợ phải thu và phải trả: Theo dõi công nợ từ khách hàng, nhà cung cấp (nguyên liệu, dụng cụ, dịch vụ).
– Quản lý dòng tiền: Dự báo thu – chi, phân loại công nợ theo tình trạng thanh toán (nợ quá hạn, chưa đến hạn).
– Lập báo cáo công nợ: Lập báo cáo công nợ định kỳ (hàng tháng, quý) và theo dõi các khoản phải thu, phải trả.
3. Các loại Thuế của kế toán nhà hàng – quán ăn đồ uống
– Hạch toán thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu thực phẩm, đồ uống, thiết bị nhà bếp nhập khẩu từ nước ngoài.
– Hạch toán thuế GTGT, TNDN: Ghi nhận các khoản thuế GTGT, thuế TNDN vào sổ sách kế toán.
– Lập báo cáo công nợ thuế theo định kỳ: Theo dõi và đối chiếu các khoản thuế GTGT, thuế TNDN phải nộp, thuế TNCN (nếu có).
– Theo dõi và đối chiếu các khoản công nợ thuế (thuế GTGT, thuế TNDN) với Cục Thuế và các cơ quan chức năng.
– Hạch toán các khoản phạt thuế (nếu có) do chậm nộp thuế hoặc sai sót trong thanh quyết toán thuế.
– Hướng dẫn nộp thuế môn bài và hạch toán (bãi bỏ từ ngày 01/01/2026): Quản lý thuế môn bài theo quy định và hạch toán chi phí thuế môn bài.
– Quy trình kiểm tra, đối chiếu và xử lý các lỗi sai trong kê khai thuế: Thực hiện kiểm tra các lỗi sai sót trong kê khai thuế và sửa chữa các sai sót kịp thời.
3.1 Thuế Giá Trị Gia Tăng (GTGT)
– Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT trên phần mềm kế toán (MISA, Fast, Bravo), đẩy thông tin sang HTKK và thiết lập thông số thuế.
– Đối chiếu chỉ tiêu thuế trên phần mềm (MISA, Fast, Bravo), phát hiện và sửa lỗi sai nếu có.
– Thực hiện khấu trừ thuế đầu vào hợp lệ cho nguyên liệu thực phẩm, đồ uống, dịch vụ, chi phí kinh doanh hợp lệ theo kỳ (tháng/quý).
– Điều chỉnh tờ khai thuế GTGT trong trường hợp có sai sót trong các tờ khai trước, bao gồm việc sửa lỗi và bổ sung thông tin.
3.2 Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (TNDN)
– Hướng dẫn lập tờ khai thuế TNDN cuối năm trên phần mềm HTKK.
– Kê khai phụ lục miễn giảm thuế trong các trường hợp đặc biệt, ví dụ như ưu đãi thuế cho nhà hàng/quán ăn đặc biệt hoặc mới thành lập.
– Hạch toán các khoản nộp phạt thuế do sai sót trong kê khai hoặc chậm nộp thuế, ghi nhận các khoản phí phạt trong sổ sách kế toán.
– Quy trình điều chỉnh tờ khai thuế TNDN khi có sự thay đổi về báo cáo tài chính (BCTC), như khi lập lại BCTC cần thực hiện điều chỉnh tờ khai thuế.
3.3 Thuế Thu Nhập Cá Nhân (TNCN)
– Thủ tục đăng ký MST cho cá nhân (nhân viên trong nhà hàng/quán ăn): Đảm bảo tất cả nhân viên có mã số thuế cá nhân.
– Hướng dẫn thực hiện các thủ tục giảm trừ gia cảnh khi làm các tờ khai thuế TNCN, tính các khoản giảm trừ cho nhân viên có gia đình, nuôi con nhỏ, etc.
– Hướng dẫn lập tờ khai thuế TNCN theo tháng/quý, đảm bảo tính đúng các khoản thu nhập, giảm trừ và thuế phải nộp.
– Lập quyết toán thuế TNCN cuối năm, kèm theo bộ Báo cáo Tài chính (BCTC) đầy đủ cho nhân viên (tính thuế TNCN cho nhân viên).
3.4 Các loại thuế phát sinh khác
– Hạch toán thuế đối với nguyên liệu, đồ uống, thiết bị nhập khẩu.
– Hạch toán, kê khai và nộp thuế tiêu thụ đặc biệt như đồ uống có cồn (rượu, bia) và các sản phẩm khác.
– Hạch toán, báo cáo và nộp thuế môi trường (như bao bì nhựa, đồ dùng một lần, vỏ chai nhựa, lon nhôm…)
– Hạch toán thuế tài nguyên đối với các nguyên liệu đặc biệt có nguồn gốc từ thiên nhiên như nước khoáng, nguyên liệu từ động vật, hoặc các sản phẩm khai thác từ thiên nhiên. (nếu thuộc diện chịu thuế)
– Hạch toán các khoản thuế phí liên quan đến việc cấp phép, kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm, và các chi phí khác liên quan đến quản lý nhà nước.
– Hạch toán phát sinh thuế khác GTGT với dịch vụ giao món ăn tận nơi hay dịch vụ ăn uống ngoài trời (như tổ chức sự kiện, tiệc ngoài trời)
– Hạch toán và báo cáo thuế bảo vệ môi trường khi phát sinh chất thải rắn (bao bì, vật liệu đóng gói thực phẩm, chất thải từ nhà bếp…).
4. Cuối kỳ kế toán nhà hàng – quán ăn đồ uống ngành F&B
– Tính giá thành, tìm lỗi sai trong khi tính, các lỗi sai thường gặp, cách điều chỉnh, cách đối chiếu số liệu doanh thu / giá vốn của các
– Thực hiện kết chuyển doanh thu – giá vốn/ chi phí xác định kết quả kinh doanh (lợi nhuận/lỗ).
– Cân đối thuế GTGT, lập tờ khai thuế GTGT, điều chỉnh thuế các trường hợp sai sót, hạch toán truy thu thuế sau thanh tra…
– Cân đối kiểm tra sai sót các vấn đề chi phí.
– Cân đối doanh thu so sánh các báo cáo khác liên quan.
– Đọc, hiểu, phân tích được các chỉ số của BCTC khi cân đối về thuế và nội bộ
– Hướng dẫn lập BCTC, đọc hiểu phân tích các chỉ số rủi ro của doanh nghiệp theo TT 200/2014, TT 99/2025 hoặc TT 133/2016:
+ Báo cáo tình hình tài chính (tên gọi cũ Bảng cân đối kế toán)
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
– Chia sẻ kinh nghiệm thanh tra thuế đối với nhà hàng – quán ăn đồ uống ngành F&B.
AI NÊN THAM GIA KHOÁ HỌC– Chủ nhà hàng/quán ăn: Cần nắm vững các quy trình kế toán và quản lý tài chính.
– Kế toán ngành F&B: Cần cập nhật kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về kế toán trong ngành thực phẩm và đồ uống.
– Quản lý tài chính: Muốn tối ưu hóa chi phí và lợi nhuận trong nhà hàng/quán ăn.
– Nhân viên kế toán mới: Người mới bắt đầu làm việc trong ngành F&B.
– Chuyên viên thuế: Cần hiểu rõ các loại thuế áp dụng trong ngành F&B.
– Những người mở nhà hàng/quán ăn: Muốn nắm vững kiến thức kế toán để vận hành hiệu quả.
đánh giá học viên sau khóa học kế toán việt hưngXEM NGAY
Báo đài nói về việt hưng
Giáo viên của việt hưng
- Giáo viên hiện đang làm Kế toán thuế, Kế toán tổng hợp, Kế toán trưởng, Trưởng phòng kế toán trực tiếp tại doanh nghiệp trên cả nước và đã có nhiều năm kinh nghiệm.
- Ngoài kiến thức và kinh nghiệm thực tế thì giáo viên của Kế Toán Việt Hưng phải có đủ sự nhiệt tình, đam mê công tác giảng dạy và có khả năng sư phạm.
- Phải am hiểu công nghệ thông tin. Sử dụng thành thạo các phần mềm, ứng dụng phục vụ cho công việc của kế toán.
GƯƠNG MẶT GIÁO VIÊN

GV. Lê Nhàn hiện đang là giáo viên tham gia giảng dạy tại Trung tâm Kế toán Việt Hưng

GV. Ngô Thương hiện đang tham gia giảng dạy tại trung tâm Kế Toán Việt Hưng
Xem tất cả gương mặt giáo viên
Tại sao chọn kế toán việt hưng
- Giáo viên 100% là những người có kinh nghiệm thực chiến tối thiểu 5 năm trở lên (không phải giáo viên bồi, giáo viên đa năng).
- Giáo trình Kế Toán Việt Hưng tự biên soạn (không đi copy như các trung tâm khác).
- Học trên hóa đơn, chứng từ thật (không phải bản photo vừa mờ vừa nặng).
- Giáo trình kế toán Online gồm có: Hóa đơn, Chứng từ, Tài liệu, Video trợ giảng, Bài kiểm tra tự động chấm điểm được cập nhật liên tục từng ngày theo luật thuế mới nhất (không photo đóng thành quyền mấy năm sửa 1 lần).
- Hỗ trợ trong và sau khóa học cực nhanh qua 8 kênh kết nối online trực tiếp miễn phí (không phải tổng đài mất phí, không phải chờ đợi lâu).
- Học xong làm được việc ngay đúng với yêu cầu công việc của doanh nghiệp tuyển dụng (doanh nghiệp không phải đào tạo lại).
- Công nghệ giáo dục 4.0 hiện đại nhất trên thế giới được áp dụng đến từng khóa học (không phải thủ công như hiện tại).
- Đào tạo chuyên sâu, đúng mục đích học của từng học viên (không phải kiểu từ A-Z mỗi thứ học 1 tí rồi chẳng làm được gì).
Việt hưng cam kết
- Hoàn lại học phí nếu dạy không đúng như giới thiệu
- Đổi ngay giáo viên khác nếu học viên không hài lòng giáo viên hiện tại
- Giáo trình tự biên soạn, chi tiết và chuyên sâu nhất.
- Học xong chắc chắn sẽ làm tốt
- Hỗ trợ miễn phí trọn đời
HỌC PHÍ KHOÁ HỌC
✅ Tự học + Hỗ trợ 24/7: 2.950.000đ
✅ Lớp nhóm riêng: 6.800.000đ từ 2 →10 HV/lớp
– 13.500.000đ (Giáo trình trung tâm)
– 18.500.000đ (Chứng từ riêng HV)
→ Tự chọn thời gian học 8h – 22h (3-4 buổi/01 tuần)
🚩Giáo viên & Học viên: Zalo, Team/UltraViewer, Skype, FaceTime,…
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
Khuyến mại
🎀 Học viên cũ: Giảm 10%
🎀 Đóng 3 khóa trở lên: Giảm 15%
🎀 Nhóm 2 người trở lên: Giảm 20%
🎀 Nhóm 5 người trở lên: Giảm 30%
🎁 Chương trình khuyến mại khác
Giáo trình
+ Hóa đơn, chứng từ thật 100 %
Hỗ trợ
⏯ Thư viện video học kế toán online
🚴 Cấp chứng chỉ kế toán thực hành
❓ Tư vấn, giải đáp miễn phí trọn đời
Học kế toán online
👩❤️👩 Khai giảng khóa học ngay khi đăng ký.
Khác biệt vượt trội
Bạn đã từng học ở bất cứ đâu nhưng khi ĐI LÀM chắc chắn sẽ phải HỌC LẠI tại Kế Toán Việt Hưng. Đừng để mất Thời Gian - Cơ Hội và Học Phí.


