Hạch toán kế toán nhà hàng – khách sạn theo phương pháp thường xuyên thường được áp dụng ở các doanh nghiệp có giá trị nguyên vật liệu lớn. Nếu bạn sắp bắt đầu công việc trong lĩnh vực nhà hàng – khách sạn, hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé. Kế toán Việt Hưng sẽ hướng dẫn bạn cách hạch toán nhà hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp kê khai thường xuyên:
- Theo dõi thường xuyên, lên tục, có hệ thống;
- Phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn của hàng tồn kho;
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Trị giá hàng tồn kho nhập trong kỳ – Trị giá hàng tồn kho xuất trong kỳ
Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi thường xuyên, liên tục sự biến động nhập, xuất, tồn vật liệu trên sổ kế toán.
- Sử dụng phương pháp này có thể tính được trị giá vật tư nhập, xuất, tồn tại bất kỳ thời điểm nào trên sổ tổng hợp.
- Trong phương pháp này, tài khoản nguyên vật liệu được phản ánh theo đúng nội dung tài khoản tài sản.
- Phương pháp này thường được áp dụng ở các doanh nghiệp có giá trị nguyên vật liệu lớn.
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NHÀ HÀNG – KS THEO PP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN
XEM THÊM
Khóa học thực hành kế toán nhà hàng khách sạn
Khóa học thực hành kế toán tổng hợp trong khách sạn
Kế toán nhà hàng khách sạn cần phải làm gì
Tập hợp chi phí 621 (kế toán nhà hàng – KS)
Căn cứ vào hóa đơn mua vào. Kế toán thực hiện công việc tính toán 152, 156 và hạch toán:
Nợ 152, 156
Nợ 133
Có 331,111,112,…
Căn cứ vào định mức và mỗi lần xuất hóa đơn về số lượng bán ra của doanh thu bán hàng, hạch toán chi phí NVL trực tiếp:
Nợ 621
Có 152,111,112,…
- Cuối kỳ kết chuyển vào 154:
Nợ TK 154
Nợ TK 632 (phần chi phí NVL trên mức bình thường)
Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp.
Lưu ý:
- Nếu các khoản chi không có chứng từ, Kế toán lập các bảng kê hàng hóa không có hóa đơn theo mẫu có sẵn của Bộ Tài chính.
- Đồng thời phải chứng minh được các khoản chi này là có thật để đưa vào mục chi phí.
Tập hợp chi phí 622 (kế toán nhà hàng – KS)
Chi phí nhân công cho đầu bếp, phụ bếp:
Nợ 622
Có 334
Kết chuyển chi phí 622 theo mỗi lần tập hợp giá thành dịch vụ cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 154
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí trên mức bình thường)
Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Tập hợp chi phí 627 (kế toán nhà hàng – KS)
Chi phí thuê mặt bằng, chi phí khấu hao CCDC (chén, bát, ly, tách, bàn, ghế,…) và các chi phí khác tập hợp vào 627:
Nợ 627
Nợ 133 (nếu có)
Có 331,111,112,…
- Cuối kỳ ghi:
Nợ TK 154
Nợ TK 632 phần chi phí sản xuất chung không phân bổ (chi phí trên mức bình thường không tính vào giá thành dịch vụ)
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Hạch toán 154 (kế toán nhà hàng – KS)
Tập hợp giá thành ghi:
Nợ 154
Có 621, 622, 627
- Nếu xuất hóa đơn, bàn giao dịch vụ cho Bên mua ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 154
Khi sử dụng dịch vụ tiêu dùng (nội bộ) ghi:
Nợ TK 641, 642
Có TK 154