Hoàn thuế thu nhập cá nhân không phải người lao động nào cũng biết quy trình thủ tục. Do đó, bài viết này sẽ cung cấp cho người lao động, cán bộ nhân viên nắm rõ điều kiện và thủ tục để hoàn thuế thu nhập cá nhân mới nhất cùng Kế toán Việt Hưng.
XEM THÊM
Khóa học kế toán thuế chuyên sâu
Hướng dẫn sử dụng dịch vụ hoàn thuế điện tử
Các trường hợp kiểm tra trước – hoàn thuế sau và hoàn thuế trước – kiểm tra sau
Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền thuế mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương. Hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã tính các khoản được giảm trừ.
Thuế TNCN không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp, vừa đủ nuôi sống bản thân và gia đình ở mức cần thiết.
Đối tượng phải nộp thuế TNCN gồm:
Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế:
- Đối với cá nhân cư trú: thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam. Không phân biệt nơi trả thu nhập.
- Đối với cá nhân không cư trú: thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam. Không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.
1. Điều kiện để hoàn thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý:
Điều 23 Thông tư 92/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 53 Thông tư số 156/2013/TT-BTC quy định rõ về hoàn thuế TNCN. Cụ thể:
- Việc hoàn thuế TNCN chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã có mã số thuế tại thời điểm đề nghị hoàn thuế.
- Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay. Thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
- Cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì được hoàn thuế, hoặc bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.
Như vậy, để được hoàn thuế TNCN, cá nhân phải có đủ các điều kiện sau:
- Có số thuế nộp thừa;
- Có mã số thuế TNCN tại thời điểm đề nghị hoàn thuế;
- Có đề nghị hoàn thuế.
2. Thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Theo Điều 53 Thông tư 156/2013/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 92/2015/TT-BTC), hồ sơ hoàn thuế TNCN được thực hiện như sau:
- Trường hợp 1: Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập (Doanh nghiệp) thực hiện uỷ quyền quyết toán thuế TNCN.
Hồ sơ hoàn thuế TNCN gồm:
+ Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC.
+ Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế TNCN. Và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.
TẢI NGAY: Mẫu số: 01/ĐNHT – GIẤY ĐỀ NGHỊ HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
- Trường hợp 2: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế.
Đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân không phải nộp hồ sơ hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [47] – “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [49] – “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 02/QTT-TNCN khi quyết toán thuế.
TẢI NGAY: Mẫu số: 02/QTT-TNCN – TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Bước 2: Nộp hồ sơ
Cách nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN
- Nộp trực tiếp tại bộ phận hỗ trợ NNT
- Gửi qua đường bưu điện
Bước 3: Giải quyết hồ sơ hoàn thuế
Thời gian giải quyết
Chậm nhất là 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế.
Cơ quan thuế có trách nhiệm giải quyết thủ tục hoàn thuế TNCN (Theo khoản 3 Điều 58 Thông tư số 156/2013/TT-BTC).
Những cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công từ hai nơi trở lên, phải tự quyết toán thuế TNCN. Nếu có số thuế khấu trừ nộp thừa, sẽ được chuyển kỳ sau hoặc hoàn thuế. Thủ tục, hồ sơ đối với việc hoàn thuế TNCN đã được kế toán Việt Hưng chia sẻ chi tiết trong bài viết trên. Mọi thắc mắc cần giải đáp xin liên hệ: 098.868.0223 – 091.292.9959 – 098.292.9939 để được tư vấn miễn phí – chuyên sâu TẤT TẦN TẬT mọi vấn đề.
>> Cách tra cứu mã số thuế cá nhân trên tổng cục thuế
Cô cho e hỏi thủ tục hoàn thuế gồm biểu mẫu gì với ạ
Chào bạn, với câu hỏi này Kế Toán Việt Hưng xin trả lời như sau:
Hồ sơ hoàn thuế GTGT gồm có:
– Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước.
– Các tài liệu và giấy tờ liên quan đến hoàn thuế như hợp đồng mua bán, gia công, tờ khai hải quan, các chứng từ thanh toán qua ngân hàng,..
Bạn muốn đặt câu hỏi và nhận câu trả lời nhanh nhất về nghiệp vụ kế toán, truy cập ngay Cộng Đồng Làm Kế Toán https://www.facebook.com/groups/congdonglamketoan/ của chúng tôi nhé! Hotline tư vấn về khóa học: 0988.680.223