Bạn đang băn khoăn không biết cách điền Phiếu thu thập thông tin nộp Báo cáo thống kê? 05 bước thực hiện đơn giản nhưng cần biết sau đây sẽ giúp bạn giải quyết vấn đề một cách dễ dàng. Bài viết này được chia sẻ bởi Trung tâm Kế Toán Việt Hưng – địa chỉ uy tín và chuyên nghiệp trong lĩnh vực tư vấn, đào tạo kế toán. Hãy cùng chúng tôi khám phá vấn đề bạn quan tâm ngay dưới đây!
1. Báo cáo thống kê là gì?
Báo cáo thống kê là một tài liệu tổng hợp và phân tích dữ liệu quan trọng nhằm cung cấp một cái nhìn chính xác và sâu sắc về tình hình hoạt động của một công ty, tổ chức hay một phạm vi nhất định. Nó bao gồm các phần như tổng quan, mô tả, giải thích và suy luận dựa trên dữ liệu đã thu thập.
Báo cáo thống kê thường phải được nộp trong vòng 30 ngày kể từ ngày kết thúc của kỳ báo cáo (như mỗi quý, 6 tháng, hoặc mỗi năm). Với việc nộp báo cáo thống kê qua internet, thời hạn nộp được kéo dài thêm 5 ngày.
Báo cáo thống kê áp dụng:
– Doanh nghiệp: Các doanh nghiệp trên toàn quốc, không kể hình thức sở hữu, quy mô hay ngành nghề kinh doanh, đều phải thực hiện nhiệm vụ nộp báo cáo thống kê. Cụ thể, họ phải nộp các báo cáo kinh tế – xã hội, tài chính, lao động,… đối với doanh nghiệp cá nhân, đối với doanh nghiệp cổ phần, hóa đơn bán hàng,…
– Chi nhánh doanh nghiệp: Các chi nhánh cũng phải thực hiện nhiệm vụ nộp Báo cáo thống kê. Tùy thuộc vào quy định của cơ quan thống kê, báo cáo có thể được nộp riêng rẽ cho mỗi chi nhánh, hoặc tổng hợp toàn bộ qua trụ sở chính của doanh nghiệp.
2. Các thao tác truy cập điền Báo cáo thống kê
BƯỚC 1: Truy cập vào trang website:https://thongkedoanhnghiep.gso.gov.vn
Lưu ý: Thường thì khi lần đầu truy cập, doanh nghiệp có thể đăng nhập bằng tài khoản và mật khẩu là mã số thuế của doanh nghiệp. Tuy nhiên, hệ thống sẽ yêu cầu đổi mật khẩu trong lần đăng nhập đầu tiên. Khi đó, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc đổi mật khẩu theo yêu cầu của hệ thống, đảm bảo mật khẩu mới chứa cả ký tự chữ và số.
Nếu doanh nghiệp gặp khó khăn không thể đăng nhập vào hệ thống thống kê, vui lòng liên hệ số điện thoại của cơ quan thống kê hoặc Điều tra viên phụ trách doanh nghiệp để được hỗ trợ đăng nhập. Thông tin liên hệ có thể tìm thấy trong mục “Thông tin liên hệ với cục thuế tỉnh/TP”.
BƯỚC 2: Tiếp tục xác định kỳ báo cáo
Thực hiện bấm chọn “Báo cáo Năm”
BƯỚC 3: Chọn mẫu phiếu điều tra “Phiếu số 01/DN-MAU”
BƯỚC 4: Nhập đầy đủ thông tin kê khai doanh nghiệp vào mẫu điều tra
PHẦN THÔNG TIN CHUNG
Thông tin người trả lời phiếu:
Các bạn điền đầy đủ thông tin họ tên, số điện thoại email…
CÁC CHUYÊN MỤC | CÁCH GHI THÔNG TIN THỐNG KÊ | |||
Mục A1: Thông tin định danh | ||||
A1.1. Tên doanh nghiệp | – Ghi tên chính thức của doanh nghiệp bằng chữ in hoa theo quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. | |||
A1.2. Địa chỉ doanh nghiệp | – Ghi địa chỉ trụ sở giao dịch chính của doanh nghiệp. Ghi đầy đủ, không viết tắt các thông tin theo yêu cầu vào các dòng tương ứng trong phiếu điều tra. | |||
A1.3, A1.4. Số điện thoại, địa chỉ email | – Trường hợp doanh nghiệp có nhiều số điện thoại, địa chỉ email thì ghi số điện thoại, địa chỉ email của bộ phận chịu trách nhiệm chính thực hiện phiếu điều tra hoặc bộ phận hành chính của doanh nghiệp. | |||
A1.5. Loại hình doanh nghiệp | – Chọn 01 lựa chọn phù hợp nhất với doanh nghiệp và điền tỷ lệ % vốn điều lệ hoặc tỷ lệ % cổ phần biểu quyết của doanh nghiệp theo từng mục. | |||
A1.5.1. Khu vực nào có quyền quyết định việc phê duyệt, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của doanh nghiệp | – Chỉ hỏi câu A1.5.1 trường hợp DN có tỷ lệ vốn điều lệ bằng nhau ở cả ba khu vực hoặc hai khu vực bằng nhau và cùng chiếm tỉ trọng cao nhất.
– Chọn khu vực có quyền quyết định việc phê duyệt, sửa đổi, bổ sung Điều lệ của doanh nghiệp. |
|||
A1.6. Tính chất hoạt động của doanh nghiệp | – Doanh nghiệp trả lời các câu hỏi, chọn “Có” hoặc “Không”.
– Doanh nghiệp trả lời “Có” khi mục tiêu hoạt động chính của doanh nghiệp không phải là hướng đến lợi nhuận. Ví dụ về doanh nghiệp có thế hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận: Doanh nghiệp hoạt động công ích, công viên cây xanh; doanh nghiệp thu gom rác thải sinh hoạt… |
|||
A1.7. Tình trạng hoạt động của doanh nghiệp | – Doanh nghiệp đang hoạt động: Là doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm 20XX có phát sinh doanh thu, chi phí.
– Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động: Doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động đế đầu tư, đổi mới công nghệ, sửa chữa, bảo trì máy móc nhà xưởng. Quy ước doanh nghiệp không tạm dừng hoạt động quá 2 năm. Lưu ý: Doanh nghiệp tích chọn tạm ngừng hoạt động khi trong năm có đăng ký việc tạm ngừng hoạt động với cơ quan thuế. – Doanh nghiệp ngừng hoạt động chờ giải thể: Doanh nghiệp ngừng hẳn các hoạt động SXKD đế chờ làm các thủ tục với cơ quan nhà nước để giải thể doanh nghiệp – Doanh nghiệp giải thể, phá sản: Doanh nghiệp đã hoàn thành các thủ tục giải thể doanh nghiệp. – Không có doanh thu, không có chi phí SXKD: Doanh nghiệp năm 20XX đang hoạt động nhưng không phát sinh doanh thu, không phát sinh chi phí sản xuất kinh doanh. |
|||
A2. Ngành hoạt động của doanh nghiệp năm 20XX | ||||
A2.1. Hoạt động chính của doanh nghiệp thuộc lĩnh vực nào | – Hoạt động chính của doanh nghiệp là ngành có giá trị sản xuất lớn nhất. Nếu không xác định được giá trị sản xuất thì căn cứ vào ngành sử dụng nhiều lao động nhất.
– Lĩnh vực hoạt động thương mại bao gồm: hoạt động bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác… |
|||
A2.2. Mô tả ngành hoạt động thương mại của doanh nghiệp | – Doanh nghiệp mô tả chi tiết ngành SXKD thương mại của doanh nghiệp. | |||
A2.3. Mô tả sản phẩm vật chất và dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra | – Doanh nghiệp mô tả nhóm sản phẩm về vật chất và dịch vụ đã sản xuất ra và chọn mã sản phẩm dịch vụ tương ứng. | |||
A3. Thông tin về lao động của doanh nghiệp | ||||
A3.1. Lao động có tại thời điểm 01/01/20XX | – Ghi tổng số lao động tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được doanh nghiệp trực tiếp quản lý và sử dụng bao gồm lao động được trả công trả lương và lao động không được trả công trả lương (kế cả chủ doanh nghiệp tư nhân) tại thời điểm 01/01/20XX. | |||
A3.2. Lao động có tại thời điểm 31/12/20XX | – Ghi tổng số lao động tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được doanh nghiệp trực tiếp quản lý và sử dụng bao gồm lao động được trả công trả lương và lao động không được trả công trả lương (kế cả chủ doanh nghiệp tư nhân) tại thời điểm 31/12/20XX.
>> Trong đó ghi riêng số lao động là nữ. |
|||
A4. Tổng giá trị đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ, cấp cấp, sửa chữa lớn TSCĐ phục vụ hoạt động SXKD trong năm 20XX | – Ghi tổng số tiền mà doanh nghiệp đã bỏ ra đế đầu từ xây dựng cơ bản, mua sắm TSCĐ, nâng cấp, sửa chữa lớn TSCĐ để phục vụ cho hoạt động SXKD trong năm 20XX. |
CHÚ Ý:
-
Để đảm bảo an toàn dữ liệu, các doanh nghiệp thường nhấn vào nút “Lưu tạm” để tạm thời lưu lại thông tin khi chưa hoàn thành toàn bộ các chỉ tiêu trên phiếu, từ đó tránh mất dữ liệu đã nhập trước đó.
-
Nếu có thông tin chưa rõ ràng trong các mục điều tra, các bạn vui lòng liên hệ với Điều tra viên phụ trách doanh nghiệp (số điện thoại được hiển thị ở góc phải trên cùng của màn hình nhập liệu) để được hướng dẫn cách ghi các chỉ tiêu một cách kịp thời và chính xác.
BƯỚC 5: Thực hiện nộp Báo cáo thống kê
– Sau khi đã kê khai đầy đủ các thông tin thì tiến hành đính kèm BCTC dạng XML.
– Đính kèm BCTC đã nộp: Chọn “Gửi báo cáo tài chính” tiếp đó màn hình hiện ra hộp thoại, tiếp tục chọn File BCTC dạng XML để nộp => Chọn gửi File