Tỷ giá ngoại tệ trong kế toán là gì mà lại đóng vai trò quan trọng đến vậy trong việc phản ánh chính xác giá trị các giao dịch quốc tế? Nếu bạn từng bối rối trước những con số biến động hàng ngày hay chưa rõ cách xác định tỷ giá xuất, bài viết này chính là “tấm bản đồ” giúp bạn định hướng. Trung tâm Kế Toán Việt Hưng sẽ bật mí chi tiết phương pháp tính tỷ giá ngoại tệ trong kế toán mới nhất, dễ áp dụng và cực chuẩn.
1. Cách áp dụng tỷ giá ngoại tệ trong kế toán
1.1 Đơn vị tiền tệ trong kế toán là gì?
Theo quy định của Luật Kế toán hiện hành, Đồng Việt Nam (VND) là đơn vị tiền tệ bắt buộc sử dụng trong kế toán ngoại tệ để:
– Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
– Lập và trình bày báo cáo tài chính để công bố công khai hoặc nộp cho các cơ quan nhà nước.
Ký hiệu quốc gia: đ
Ký hiệu quốc tế: VND
1.2 Khi nào doanh nghiệp được sử dụng ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ kế toán?

Doanh nghiệp được phép sử dụng một loại ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán thay cho Đồng Việt Nam, nếu đáp ứng đồng thời các điều kiện sau:
– Tính chất giao dịch: Doanh nghiệp chủ yếu thu và chi bằng ngoại tệ.
– Tuân thủ pháp lý: Phù hợp với quy định tại Điều 4 của Thông tư 200/2014/TT-BTC hoặc tương đương (tùy theo chế độ kế toán đang áp dụng).
– Trách nhiệm pháp lý: Doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật cho quyết định lựa chọn này.
– Thông báo cơ quan thuế: Phải gửi thông báo về việc sử dụng ngoại tệ làm đơn vị kế toán đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp
LƯU Ý: Ngoại tệ được chọn làm đơn vị kế toán phải phản ánh bản chất giao dịch kinh tế chủ yếu của doanh nghiệp.
1.3 Tiêu chí lựa chọn ngoại tệ làm đơn vị tiền tệ kế toán
Để sử dụng ngoại tệ thay cho VND trong hệ thống kế toán, doanh nghiệp cần xem xét:
– Ngoại tệ đó được dùng phổ biến trong giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ;
– Có ảnh hưởng lớn đến giá cả, chi phí và thường dùng để niêm yết, thanh toán;
– Phù hợp với tính chất hoạt động kinh doanh và địa bàn hoạt động quốc tế của doanh nghiệp (ví dụ: USD, EUR).
1.4 Khi nào được thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán?
Việc thay đổi từ Đồng Việt Nam sang ngoại tệ (hoặc ngược lại) chỉ được thực hiện khi:
– Có sự thay đổi trọng yếu trong mô hình kinh doanh, địa bàn hoạt động hoặc loại tiền tệ sử dụng chủ yếu;
– Việc thay đổi phải thực hiện từ đầu niên độ kế toán mới;
– Thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán cũ.
→ Thay đổi đơn vị tiền tệ không được thực hiện giữa kỳ để tránh ảnh hưởng đến tính liên tục và so sánh của BCTC.
1.5 Trình bày Báo cáo tài chính – vẫn bắt buộc bằng VND
Dù được phép dùng ngoại tệ để ghi sổ kế toán, doanh nghiệp vẫn phải lập báo cáo tài chính bằng Đồng Việt Nam trong các trường hợp:
– Công bố thông tin tài chính ra công chúng;
– Nộp báo cáo tài chính cho các cơ quan nhà nước (thuế, thống kê, kiểm toán…);
– Phục vụ công tác kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
=> Báo cáo lập bằng ngoại tệ phải được chuyển đổi sang VND theo đúng tỷ giá và nguyên tắc quy định để đảm bảo tính pháp lý.
XEM THÊM:
Cách hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ – TK 413
1.6 Quy tắc chuyển đổi Báo cáo tài chính từ ngoại tệ sang VND

→ Tỷ giá thực tế có thể là tỷ giá mua vào của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên giao dịch hoặc tỷ giá do doanh nghiệp lựa chọn phù hợp với nguyên tắc kế toán.
Doanh nghiệp có thể lựa chọn sử dụng ngoại tệ làm đơn vị kế toán nếu đáp ứng đủ điều kiện về thực tế giao dịch và pháp lý. Tuy nhiên, mọi báo cáo tài chính chính thức công bố và nộp cho cơ quan nhà nước vẫn phải bằng VND, quy đổi theo nguyên tắc rõ ràng. Mọi thay đổi về đơn vị tiền tệ phải báo cáo kịp thời cho cơ quan thuế.
2. Nguyên tắc xác định tỷ giá ngoại tệ trong kế toán ghi sổ
Trong kế toán doanh nghiệp, việc xác định đúng tỷ giá ghi sổ có vai trò quan trọng để phản ánh chính xác giá trị các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ, đảm bảo tuân thủ nguyên tắc kế toán và hạn chế chênh lệch tỷ giá không hợp lý. Có 2 loại tỷ giá phổ biến được sử dụng:
2.1 Tỷ giá giao dịch thực tế
Đây là tỷ giá được áp dụng khi doanh nghiệp ghi nhận các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ, hoặc đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
(1) Khi mua, bán ngoại tệ
– Là tỷ giá được ghi trong hợp đồng giữa doanh nghiệp và ngân hàng thương mại tại thời điểm giao dịch (giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn…).
– Nếu không có hợp đồng cụ thể, áp dụng các nguyên tắc sau:
TÌNH HUỐNG | TỶ GIÁ ÁP DỤNG |
Góp vốn bằng ngoại tệ | Tỷ giá mua của ngân hàng nơi DN mở tài khoản nhận vốn tại ngày góp vốn |
Ghi nhận nợ phải thu | Tỷ giá mua của ngân hàng nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm giao dịch |
Ghi nhận nợ phải trả | Tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi DN dự kiến thanh toán tại thời điểm giao dịch |
(2) Tỷ giá xấp xỉ giao dịch thực tế
Doanh nghiệp được phép áp dụng tỷ giá xấp xỉ để thuận tiện trong hạch toán các giao dịch phát sinh hàng ngày, như:
– Tỷ giá mua chuyển khoản
– Tỷ giá bán chuyển khoản
– Tỷ giá mua – bán chuyển khoản trung bình của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên giao dịch
LƯU Ý: Việc sử dụng tỷ giá xấp xỉ phải không làm ảnh hưởng trọng yếu đến số liệu kế toán và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
(3) Khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ
Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cần được đánh giá lại theo nguyên tắc sau:
KHOẢN MỤC | TỶ GIÁ ÁP DỤNG |
Tài sản (tiền mặt, tiền gửi, khoản phải thu) | Tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi DN thường xuyên giao dịch |
Ngoại tệ gửi ngân hàng | Tỷ giá mua của ngân hàng nơi DN mở tài khoản ngoại tệ |
Nợ phải trả (phải trả, vay…) | Tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi DN thường xuyên giao dịch |
Tập đoàn | Có thể sử dụng tỷ giá thống nhất do Công ty mẹ quy định nếu đảm bảo sát tỷ giá thực tế |
2.2 Phương pháp tính tỷ giá xuất ngoại tệ
Khi doanh nghiệp xuất ngoại tệ (tức là sử dụng ngoại tệ để thanh toán, chi tiền, hoặc chuyển đổi), việc xác định tỷ giá xuất ngoại tệ là rất quan trọng để ghi nhận đúng giá trị bằng VND trên sổ kế toán. Có 4 phương pháp chính được chấp nhận để tính tỷ giá xuất ngoại tệ:
CÁC PHƯƠNG PHÁP TỶ GIÁ XUẤT NGOẠI TỆ | KHÁI NIỆM | ĐẶC ĐIỂM CHÍNH | ÁP DỤNG THỰC TẾ |
1. Phương pháp thực tế đích danh (tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh) | Dùng tỷ giá thực tế tại thời điểm từng giao dịch phát sinh hoặc đánh giá lại. | Theo dõi chi tiết từng khoản thu – chi – tồn kho theo tỷ giá cụ thể. | Rất chính xác, nhưng quản lý phức tạp nếu nhiều giao dịch |
2. Phương pháp bình quân gia quyền di động (tỷ giá bình quân gia quyền di động) | Tính tỷ giá trung bình mỗi lần phát sinh xuất ngoại tệ dựa trên tồn kho và nhập trước đó. | Tỷ giá thay đổi liên tục theo từng lần nhập – xuất. | Phổ biến nhất, dễ quản lý khi dùng phần mềm kế toán |
3. Tỷ giá xấp xỉ (giao dịch thường xuyên) | Sử dụng tỷ giá mua – bán chuyển khoản trung bình của ngân hàng mà DN thường giao dịch. | Tỷ giá có thể thay đổi theo ngày hoặc ngân hàng, nhưng phản ánh tương đối đúng. | Linh hoạt, được chấp nhận nếu không ảnh hưởng trọng yếu |
4. Phương pháp bình quân cố định (tỷ giá thực tế bình quân cố định) | Tỷ giá được tính đầu kỳ (tháng/quý) và dùng cố định trong suốt kỳ. | Đơn giản, nhưng rủi ro lệch xa tỷ giá thực tế nếu thị trường biến động. | Ít phổ biến, chỉ dùng cho DN ít giao dịch ngoại tệ hoặc quy mô nhỏ |
VÍ DỤ THỰC TẾ
– Phương pháp thực tế đích danh (tỷ giá thực tế đích danh): DN mua 1.000 USD ngày 01/06 với tỷ giá 24.000, mua tiếp 2.000 USD ngày 10/06 với tỷ giá 24.200. Khi xuất 1.000 USD, DN xác định rõ đây là số tiền mua ngày 01/06 → dùng tỷ giá 24.000.
– Phương pháp bình quân gia quyền di động: DN tồn kho 1.000 USD giá 24.000 (24.000.000 VND) + nhập thêm 2.000 USD giá 24.200 (48.400.000 VND)
→ Tổng = 72.400.000 VND / 3.000 USD = Tỷ giá xuất: 24.133,33
– Tỷ giá xấp xỉ (giao dịch thường xuyên): DN chọn dùng tỷ giá mua bán chuyển khoản trung bình tại BIDV trong ngày giao dịch (VD: 24.250 VND/USD) cho mọi giao dịch ngoại tệ trong ngày.
– Phương pháp bình quân cố định: DN tính bình quân các lần mua ngoại tệ đầu tháng → ra 24.200 VND/USD → dùng tỷ giá này cố định trong toàn bộ tháng để hạch toán.
Hiểu rõ tỷ giá ngoại tệ trong kế toán sẽ giúp bạn xử lý nghiệp vụ chuẩn xác hơn. Nếu còn thắc mắc, hãy bình luận dưới bài hoặc tham gia Zalo Page để được hỗ trợ 1:1, cập nhật ưu đãi khóa học & dịch vụ kế toán mới nhất!