Sửa đổi Phụ lục 4 thông tư quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (tiếp)

Thông tư quản lý chi phí đầu tư xây dựng (tiếp) | Ngày 20 tháng 7 năm 2020 Bộ Xây dựng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 thông tư có liên quan đến quản lý chi phí đầu tư xây dựng có hiệu lực kể từ ngày 05/9/2020. Thông tư số 01/2017/TT-BXD sẽ chính thức hết hiệu lực từ khi có Thông tư 02/2020/TT-BXD, cùng Kế toán Việt Hưng xem những thay đổi còn lại.

thông tư quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Sửa đổi Phụ lục 4 thông tư quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình (tiếp)

TẢI VỀ Phụ lục Thông tư 02/2020/TT-BXD

Hướng dẫn lập dự toán xây dựng công trình trên Excel

3. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 1 tại Thông tư số 11/2019/TT-BXD

3.1 Xác định chi phí khấu của hao phí trong giá ca máy

(1) Đổi mới thay thế cụm từ tại điểm c, điểm đ khoản 1.1 mục 1

THAY cụm từ “thuế VAT” 

BẰNG nội dung MỚI “thuế giá trị gia tăng” 

THAY cụm từ “chi phí gián tiếp trong dự toán xây dựng công trình” 

BẰNG nội dung MỚI “chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình”

(2) Bổ sung điểm đ khoản 1.1 mục 1

“Đối với những máy làm việc ở vùng nước mặn, nước lợ và trong môi trường ăn mòn cao thì định mức khấu hao được điều chỉnh với hệ số 1,05”.

3.2 Xác định chi phí sửa chữa trong giá ca máy trong giá ca máy

(1) Bổ sung vào đầu điểm a khoản 1.2 mục 1 

“a) Chi phí sửa chữa máy là các khoản chi phí để bảo dưỡng, sửa chữa máy định kỳ, sửa chữa máy đột xuất trong quá trình sử dụng máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của máy.”.

(2) Bổ sung vào cuối điểm b khoản 1.2 mục 1 

“Đối với những máy làm việc ở vùng nước mặn, nước lợ và trong môi trường ăn mòn cao thì định mức sửa chữa được điều chỉnh với hệ số 1,05”.

3.3 Xác định chi phí nhiên liệu, năng lượng trong giá ca máy

(1) Sửa đổi tên khoản 1.3. Xác định chi phí khác mục 1

(2) Bổ sung vào đầu điểm a khoản 1.3. mục 1

“1.5. Xác định chi phí khác

a) Chi phí khác trong giá ca máy là các khoản chi phí cần thiết đảm bảo để máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình, gồm bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng; bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy; đăng kiểm các loại; di chuyển máy trong nội bộ công trình và các khoản chi phí có liên quan trực tiếp đến quản lý máy và sử dụng máy tại công trình chưa được tính trong các nội dung chi phí khác trong giá xây dựng công trình, dự toán xây dựng.”.

3.4 Phương pháp khảo sát xác định định mức các hao phí và các dữ liệu cơ bản của giá ca máy

(1) Bổ sung vào cuối điểm b khoản 2.1 mục 2 

“- Trường hợp một trong định mức các hao phí xác định giá ca máy thiếu số liệu khảo sát hoặc không đủ cơ sở, tài liệu để khảo sát số liệu thì tham khảo, vận dụng, áp dụng quy định định mức của các loại máy có cùng tính năng kỹ thuật nhưng khác về công suất hoặc thông số kỹ thuật chủ yếu tại Phụ lục số 2 Thông tư này.”.

(2) Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2.1 mục 2 

“d) Tổng hợp xử lý số liệu và tính toán xác định giá ca máy.

– Định mức các hao phí xác định giá ca máy và nguyên giá máy được sàng lọc và xử lý dữ liệu trên cơ sở tổng hợp các thông tin, số liệu khảo sát theo từng nội dung.

– Giá ca máy của mỗi công tác xây dựng được xác định theo phương pháp xác định các thành phần chi phí cơ bản của giá ca máy trên cơ sở số liệu sau khi phân tích.”.

4. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 2 tại Thông tư số 11/2019/TT-BXD

4.1 Loại máy và thiết bị, định mức hao phí và các dữ liệu cơ bản để xác định giá ca máy (Chương I)

Sửa đổi, bổ sung như sau:

SttMã hiệuLoại máy và thiết bịSố ca nămĐịnh mức (%)Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng (1ca)Nhân công điều khiển máyNguyên giá tham khảo (1000 VND)
Khấu haoSửa chữaChi phí khác
12345678910
  Sửa đổi thông số máy và thiết bị mã hiệu M101.0115 như sau:
9M101.0115Máy đào 1,25 m3 gắn đầu búa thủy lực/hàm kẹp28017,05,80583 lít diezel1×4/7

2.150.000

  Sửa đổi thông số máy và thiết bị mã hiệu M101.1102 như sau:
 M101.1100Máy lu bánh thép tự hành – trọng lượng tĩnh    
50M101.11028,5 t ÷ 9 t27015,02,90524 lít diezel1×4/7

365.850

  Sửa đổi thông số máy và thiết bị mã hiệu M102.0205, M102.0210; sửa đổi, bổ sung định mức khấu hao máy và thiết bị mã hiệu M102.0206 như sau:
 M102.0200Cần cẩu bánh hơi – sức nâng:     
70M102.020563 t ÷ 65 t2408,04,00561 lít diezel1×4/7+1×6/73.109.212
71M102.020680 t2407,03,8567 lít diezel1×4/7+1×6/74.714.447
75M102.0210125 t ÷ 130 t2407,03,6581 lít diezel1×4/7+1×7/710.669.966
  Sửa đổi thông số máy và thiết bị mã hiệu M102.0308, M102.0312 như sau
 M102.0300Cần cẩu bánh xích – sức nâng:
83M102.030863 t ÷ 65 t2507,04,10556 lít diezel1×4/7+1×6/74.653.327
87M102.0312125 t ÷ 130 t2507,03,60572 lít diezel1×4/7+1×6/711.463.578
  Sửa đổi thông số máy và thiết bị mã hiệu M102.0600 như sau:
 M102.0600Cổng trục/cẩu long môn – sức nâng
  Sửa đổi định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng máy và thiết bị mã hiệu M103.1302 như sau:
 M103.1300Máy khoan cọc đất       
189M103.1302Máy khoan cọc đất (2 cần)26013,06,50536 lít diezel + 232 kWh1×6/7

6.109.091

  Sửa đổi, bổ sung định mức khấu hao máy và thiết bị mã hiệu M106.0301, M106.0302 như sau:
 M106.0300Ô tô đầu kéo – công suất:       
259M106.0301150 cv20013,04,90630 lít diezel1×3/4 lái xe nhóm 9448.050
260M106.0302200 cv20013,04,90640 lít diezel1×3/4 lái xe nhóm 9618.750
  Sửa đổi, bổ sung định mức khấu hao máy và thiết bị mã hiệu M109.0703 như sau:
 M109.0700Tầu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu,…) – công suất:
334M109.0703250 cv2609,55,006148 lít diezel1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1×3/4 + 1×2/4) + 2 thủy thủ (1×2/4+1×3/4)

787.238

  Sửa đổi thông số máy và thiết bị mã hiệu M109.1003 như sau
 M109.1000Tàu hút – công suất:       
341M109.10033958 cv ÷ 4170 cv2907,02,4063211 lít diezel1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó 2/2 + 1 máy trưởng 2/2 + 1 máy II 2/2 + 1 điện trưởng 2/2 + 1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2 + 3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2 + 6 thợ máy (5×3/4 + 1×4/4) + 4 thủy thủ (3×3/4+1×4/4)

101.976.100

  Bỏ hao phí nhân công điều khiển máy và thiết bị mã hiệu M112.0101, M112.0101 như sau:
 M112.0100Máy bơm nước, động cơ điện – công suất:
359M112.01011,1 kW19017,04,7053 kWh 3.440
360M112.01022 kw19017,04,7055 kWh 3.898
361M112.010314 kW18016,04,50534 kWh 17.198
362M112.010420 kW18016,04,20548 kWh 27.860
  Sửa đổi, bổ sung mã hiệu, thông số kỹ thuật, định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng máy và thiết bị mã hiệu M113.1600 như sau:
 M112.1600Máy khoan sắt cầm tay, công suất:
401M112.1601

1,7 kW

13030,08,4043 kWh 

4.150

  Sửa đổi, bổ sung thông số máy và thiết bị mã hiệu M112.3001 như sau:
 M112.3000Máy uốn ống – công suất:       
420M112.30012,0 kW ÷ 2,8 kW23014,04,5045 kWh1×3/7

28.200

  Sửa đổi, bổ sung thông số máy và thiết bị mã hiệu M112.4001 như sau
 M112.4000Máy hàn xoay chiều – công suất:
432M112.400114 kW ÷ 15 kW20021,04,80529 kWh1×4/7

8.600

Ghi chú: Không tính nhân công điều khiển đối với một số máy và thiết bị thi công thuộc chương I – Máy và thiết bị thi công xây dựng. Hao phí nhân công của các máy và thiết bị thi công này được tính trong định mức dự toán.

4.2 Một loại máy và thiết bị, định mức hao phí và các dữ liệu cơ bản để xác định giá ca máy của một số loại máy (Chương I)

SttMã hiệuLoại máy và thiết bịSố ca nămĐịnh mức (%)Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng (1ca)Nhân công điều khiển máyNguyên giá tham khảo (1000 VND)
Khấu haoSửa chữaChi phí khác
12345678910
  Bổ sung máy và thiết bị mã hiệu M101.0401a vào sau máy và thiết bị mã hiệu M101.0401 (số thứ tự 18) như sau:
 M101.0400Máy xúc lật – dung tích gầu:       
18aM101.0401a0,9 m328016,04,80539 lít diezel1×4/7911.473
  Bổ sung máy và thiết bị mã hiệu M101.0501a vào sau máy và thiết bị mã hiệu M101.0501 (số thứ tự 23) như sau:
 M101.0500Máy ủi – công suất:       
23aM101.0501a100 cv28014,05,80544 lít diezel1×4/7792.756
  Bổ sung máy và thiết bị mã hiệu M101.1105, M101.1106 vào sau máy và thiết bị mã hiệu M101.1104 (số thứ tự 52) như sau:
 M101.1100Máy lu bánh thép tự hành – trọng lượng tĩnh:
52aM101.110516,0 t27015,02,90537 lít diezel1×4/7534.828
52bM101.110625,0 t27015,02,90547 lít diezel1×4/7601.429
  Bổ sung máy và thiết bị mã hiệu M106.0302a vào sau máy và thiết bị mã hiệu M106.0302 (số thứ tự 260) như sau:
 M106.0300Ô tô đầu kéo – công suất:       
260aM106.0302a255 cv20012,04,40651 lít diezel1×3/4 lái xe nhóm 10878.300
  Bổ sung máy và thiết bị mã hiệu M106.0801a vào sau máy và thiết bị mã hiệu M106.0801 (số thứ tự 275) như sau:
 M106.0800Rơ mooc – trọng tải:       
276M106.0801a21t24013,03,706  186.651
  Bổ sung máy và thiết bị mã hiệu M106.0903 vào sau máy và thiết bị mã hiệu M106.0902 (số thứ tự 283) như sau:
 M106.0900Xe bồn chuyên dụng       
283aM106.0903Ô tô cấp nhũ tương 5 m318012,04,40623 lít diezel1×3/4 lái xe nhóm 9931.000
  Bổ sung máy và thiết bị mã hiệu M108.0100a, M108.0100b vào trước máy và thiết bị mã hiệu M108.0101 (số thứ tự 297) như sau:
 M108.0100Máy phát điện lưu động – công suất:
296aM108.0100a3,75 kVA17013,04,2052 lít diezel1×3/78.369
296bM108.0100b6,25 kVA17013,04,2055 lít diezel1×3/728.433
  Bổ sung máy và thiết bị mã hiệu M108.0200a vào trước máy và thiết bị mã hiệu M108.0201 (số thứ tự 302) như sau:
 M108.0200Máy nén khí, động cơ xăng – năng suất:
301aM108.0200a120 m3/h18011,05,00514 lít xăng1×4/771.198
  Bổ sung máy và thiết bị mã hiệu M108.0300a vào trước máy và thiết bị mã hiệu M108.0301 (số thứ tự 303) như sau:
 M108.0300Máy nén khí, động cơ diezel – năng suất:
302aM108.0300a120 m3/h18011,05,40514 lít diezel1×4/777.045
  Bổ sung máy và thiết bị mã hiệu M109.0101a vào trước máy và thiết bị mã hiệu M109.0101 (số thứ tự 314) như sau:
 M109.0100Sà lan – trọng tải:       
313aM109.0101a100 t260115,906  490.476
  Bổ sung máy và thiết bị mã hiệu M109.0704a vào sau máy và thiết bị mã hiệu M109.0704 (số thứ tự 335) như sau:
 M109.0700Tầu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu,…) – công suất:
335aM109.0704a600 cv2609,54,206315 lít diezel1 thuyền trưởng 2/2 + 1 thuyền phó I 2/2 + 1 máy I 2/2 + 3 thợ máy (2×3/4 + 1×2/4) + 4 thủy thủ (3×3/4+1×4/4)

1.318.800

  Bổ sung máy và thiết bị mã hiệu M112.0102a, M112.0102b vào sau máy và thiết bị mã hiệu M112.0102 (số thứ tự 360) như sau:
 M112.0100Máy bơm nước, động cơ điện – công suất:
360aM112.0102a2,8 kW19017,04,7058 kWh 4.586
360bM112.0102b7 kW ÷ 7,5 kW18017,04,70517 kWh 10.663
  Bổ sung máy và thiết bị mã hiệu M112.1702a, M112.1702b vào sau máy và thiết bị mã hiệu M112.1702 (số thứ tự 403) như sau:
 M112.1700Máy khoan bê tông cầm tay – công suất:
403aM112.1702a0,85 kW15020,07,541,3 kWh 6.750
403bM112.1702b1,00 kW13020,07,541,6 kWh 8.400
  Bổ sung máy và thiết bị mã hiệu M112.2200a vào trước máy và thiết bị mã hiệu M112.2201 (số thứ tự 409) như sau:
 M112.2200Máy cắt bê tông – công suất:
408aM112.2200a1,5 kW12020,05,542,7 kWh 8.750
  Bổ sung máy và thiết bị mã hiệu M112.4000a vào trước máy và thiết bị mã hiệu M112.4001 (số thứ tự 432) như sau:
 M112.4000Máy hàn xoay chiều – công suất:
431aM112.4000a7 kW20021,04,80515 kWh1×4/7

 

 

5. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục 1 tại Thông tư số 15/2019/TT-BXD

Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 7 như sau:

“2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ hướng dẫn của Thông tư này chỉ đạo Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan khảo sát hoặc thuê tư vấn có đủ điều kiện năng lực khảo sát, thu thập thông tin, tham khảo khung đơn giá nhân công xây dựng bình quân do Bộ Xây dựng công bố để công bố hoặc ủy quyền công bố đơn giá nhân công xây dựng định kỳ hàng tháng, hoặc quý hoặc khi có sự thay đổi về giá nhân công trên thị trường xây dựng làm cơ sở lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn.”.

XEM THÊM: Hơn 60 Khoá học kinh nghiệm đa lĩnh vực ngành nghề

 

Trên đây là phần tiếp nối những thay đổi thông tư quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình mong rằng sẽ giúp ích cho các bạn nhà kế với nghiệp vụ kế toán xây dựng – Tham gia ngay Khoá học kế toán Online để đem về những giờ học kinh nghiệm nâng cao tay nghề với các ca đặc thù khó tính nhất cùng giáo viên riêng 1 Kèm 1.

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận