Sửa đổi Phụ lục 4 thông tư quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình

Quản lý chi phí đầu tư xây dựng | Đó là toàn bộ chi phí cần thiết để xây dụng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng công trình xây dựng. Chi phí đầu tư xây dựng được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư của dự án ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dụng công trình; dự toán xây dựng công trình ở giai đoạn thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình; giá trị thanh toán, quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng. Cùng Kế toán Việt Hưng tìm hiểu chi tiết có những sự thay đổi nào trong 4 Thông tư (Thông tư số 09/2019/TT-BXD ; Thông tư số 10/2019/TT-BXD; Thông tư số 11/2019/TT-BXD & Thông tư số 15/2019/TT-BXD) qua bài viết ngay sau đây.

quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Sửa đổi Phụ lục 4 thông tư quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình

1. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục tại Thông tư số 09/2019/TT-BXD

1.1 Bảng Tổng hợp dự toán phần chi phí xây dựng điều chỉnh (Bảng 2.10 Phụ lục số 2)

Dự án: ………………………………………………………………………………………………….

Tên công trình: ……………………………….……………………………….………………………

Thời điểm điều chỉnh (ngày…tháng…năm…): ……………………………….……………………

sai sót trong kế toán

 1.2 Bảng Tổng hợp dự toán chi phí xây dựng tính theo đơn giá xây dựng chi tiết không đầy đủ & giá xây dựng tổng hợp không đầy đủ (Bảng 3.1 Phụ lục số 3)

Tên dự án: …………………………………………………………………………………………….

Tên công trình: …………………………………………………………………………………………….

Thời điểm lập: …………………………………………………………………………………………….

kế toán

NGƯỜI LẬP

(ký, họ tên)

NGƯỜI CHỦ TRÌ

(ký, họ tên)

Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng …, số …”

1.3 Bảng Tổng hợp dự toán chi phí xây dựng tính theo khối lượng hao phí vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công và bảng giá tương ứng (Bảng 3.6 Phụ lục số 3)

Đơn vị tính: …

kế toán

NGƯỜI LẬP

(ký, họ tên)

NGƯỜI CHỦ TRÌ

(ký, họ tên)

Chứng chỉ hành nghề định giá XD hạng …, số …”

 1.4 Bổ sung Ghi chú Định mức tỷ lệ % chi phí chung (Bảng 3.7 Phụ lục số 3)

“- Đối với dự toán xây dựng xác định theo từng công trình, từng gói thầu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP và điểm a khoản 1 Điều 11 Thông tư này, thì chi phí chung của dự toán công trình, dự toán gói thầu xây dựng được xác định bằng định mức tỷ lệ (%) nhân chi phí trực tiếp trong dự toán công trình, dự toán gói thầu xây dựng. Trong đó, định mức tỷ lệ (%) chi phí chung được xác định theo hướng dẫn tại Bảng 3.7 Phụ lục này được điều chỉnh với hệ số k=0,9, trừ các dự toán xây dựng có chi phí trực tiếp trên 1.000 tỷ đồng.”.

1.5 Bổ sung Ghi chú Định mức chi phí nhà tạm để ở & điều hành thi công (Bảng 3.9 Phụ lục số 3)

Đối với dự toán xây dựng xác định theo từng công trình, từng gói thầu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định số 68/2019/NĐ-CP và điểm a khoản 1 Điều 11 Thông tư này, thì chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công của dự toán công trình, dự toán gói thầu xây dựng được xác định bằng định mức tỷ lệ (%) nhân chi phí trực tiếp trong dự toán công trình, dự toán gói thầu xây dựng. Trong đó, định mức tỷ lệ (%) chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công được xác định theo hướng dẫn tại Bảng 3.9 Phụ lục này được điều chỉnh với hệ số k=0,9, trừ dự toán xây dựng có chi phí trực tiếp trên 1.000 tỷ đồng.”.

1.6 Bổ sung công thức 9.1 xác định sơ bộ tổng mức đầu tư theo suất vốn đầu tư xây dựng công trình (Mục 1.1 phần 1 Phụ lục số 1)

Gks = (T + GT + TL + Cpvks) x (1 + TGTGT) + Cdp

 1.7 Bổ sung Điểm b về xác định sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng từ dữ liệu về chi phí các công trình tương tự  (Khoản 1.2.2 Mục 1.2 phần 1 Phụ lục số 1)

b) Chi phí lán trại, chi phí không xác định được khối lượng từ thiết kế được xác định như sau:

– Tùy theo loại công tác khảo sát, khối lượng công tác khảo sát, điều kiện thực tế của công tác khảo sát và loại công trình, chi phí lán trại, chi phí không xác định được khối lượng từ thiết kế được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên tổng chi phí trực tiếp (T). Định mức tỷ lệ chi phí lán trại, chi phí không xác định được khối lượng từ thiết kế được xác định theo hướng dẫn tại Bảng 3.9, Bảng 3.10 Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này.

– Trường hợp chi phí lán trại, chi phí không xác định được khối lượng từ thiết kế xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) nêu trên không phù hợp thì lập dự toán cụ thể đối với khoản chi phí này.”.

2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục tại Thông tư số 10/2019/TT-BXD 

2.1 Sửa đổi, bổ sung thuyết minh của một số Chương và công tác của định mức dự toán xây dựng công trình 

(1) Thay thế nội dung Định mức vận chuyển với cự ly trong Công tác vận chuyển đất, đá (Mục 2 Chương II Phần 2)

THAY Định mức vận chuyển với cự ly L > 5km = Đm1 + Đm2 x (L-1) + Đm3 x (L-5)”

BẰNG nội dung MỚI “* Định mức vận chuyển với cự ly L > 5km = Đm1 + Đm2 x 4 + Đm3 x (L-5)” 

(2) Sửa đổi, bổ sung nội dung vận chuyển (Mục 2 Chương XII)

2. Vận chuyển

– Định mức dự toán vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô tự đổ, ô tô vận tải thùng phù hợp với tính chất và đặc điểm của nhóm, loại vật liệu và cấu kiện xây dựng, cự ly, tải trọng phương tiện vận chuyển và được tính trên phương tiện vận chuyển và không bao gồm chi phí bốc, xếp lên và xuống phương tiện vận chuyển.

– Định mức vận chuyển đất, đá bằng ôtô tự đổ tính cho 1m3 đất, đá đo trên ôtô vận chuyển.

– Định mức dự toán vận chuyển được quy định cho các cự ly của đường loại 3 (L-theo quy định hiện hành về phân loại đường). Trường hợp vận chuyển trên các loại đường khác được điều chỉnh hệ số theo bảng sau:

kế toán

Ví dụ: Vận chuyển xi măng bao cự ly 19km, trong đó: 0,3km đầu là đường loại 5; 5km tiếp theo đường loại 3; 2km tiếp theo đường loại 4; 7km tiếp theo đường loại 2; 3km tiếp theo đường loại 1; 1,7km tiếp theo đường loại 3.

Công thức tính toán định mức vận chuyển xi măng bao, cự ly vận chuyển 19km như sau:

= Đm1 x (0,3xk5 + 0,7xk3) + Đm2 x (4,3xk3 + 2xk4 + 2,7xk2) + Đm3 x (4,3xk2 + 3xk1 + 1,7xk3)

= Đm1 x (0,3×1,5 + 0,7×1,0) + Đm2 x (4,3×1,0 + 2×1,35 + 2,7×0,68) + Đm3 x (4,3×0,68 + 3×0,57 + 2×1,0).”.

BÃI BỎ nội dung “Công tác cọc khoan nhồi sử dụng ống vách cố định giữ thành lỗ khoan để lại trong công trình thức mức hao hụt vữa bê tông của công tác bê tông cọc nhồi bằng 10%” tại thuyết minh và hướng dẫn sử dụng của công tác Cọc khoan nhồi mã hiệu AC.30000.

(3) Sửa đổi, bổ sung phần thuyết minh áp dụng công tác vận chuyển tro bay, tro xỉ mã hiệu AN.31000

“AN.31000 CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN TRO BAY, TRO XỈ

Thuyết minh áp dụng

– Định mức dự toán công tác vận chuyển tro, tro xỉ bãi chứa và hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện bằng ô tô tự đổ hoặc xe bồn chuyên dụng phù hợp với tính chất và đặc điểm của nhóm, loại vật liệu, cự ly, tải trọng phương tiện vận chuyển;

– Định mức dự toán công tác vận chuyển này được sử dụng đối với trường hợp vận chuyển vật liệu tro, tro xỉ bãi chứa, hỗn hợp tro xỉ nhiệt điện đã được xử lý đảm bảo yêu cầu đối với vật liệu xây dựng đến hiện trường thi công;

– Định mức dự toán vận chuyển được quy định cho các cự ly của đường loại 3 (L-theo quy định hiện hành về phân loại đường). Trường hợp vận chuyển trên các loại đường khác được điều chỉnh hệ số theo bảng sau:

quản lý chi phí đầu tư xây dựng

2.2 Sửa đổi, bổ sung định mức dự toán xây dựng của một số công tác

(1) Trị số hao phí nhân công định mức của công tác ép cọc ống bê tông cốt thép dự ứng lực bằng máy ép robot thủy lực tự hành (mã hiệu AC.26321 và mã hiệu AC.26322)

Thành phần công việc:

Căng lưới, ép sát vào mặt tường tại các vị trí tiếp giáp giữa tường với dầm, cột kể cả các vị trí lắp đặt hệ thống đường ống nước, điện theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

xây dựng(2) Trị số định mức hao phí nhân công, hao phí máy thi công công tác thi công cọc xi măng đất đường kính 600mm bằng phương pháp phun ướt sử dụng máy khoan cọc xi măng đất 2 cần (cần mã hiệu AC.41211, AC.41212, AC.41213, AC.41214 )

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, trộn dung dịch vừa xi măng, định vị lỗ khoan, khoan và kết hợp phun vữa xi măng đến độ sâu thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

xây dựng(3) Thành phần hao phí máy thi công định mức công tác Bê tông cốt liệu lớn 

THAY cụm từ “Máy đầm dùi 1,5kW”

BẰNG nội dung MỚI “Máy đầm dùi 3,5kW” 

(4) Thành phần hao phí máy thi công định mức công tác Bê tông chèn (khe van, khe phai, khe lưới chắn rác, mố đỡ, gối van) đổ bằng cần cẩu 25t mã hiệu AF.42910

THAY cụm từ “Máy đầm dùi 3,5kW”

BẰNG nội dung MỚI “Máy đầm dùi 1,5kW”

(5) Thành phần hao phí vật liệu định mức công tác thi công trần bằng tấm thạch cao mã hiệu AK.66210 

“AK.66000 THI CÔNG TRẦN BẰNG TẤM THẠCH CAO

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, lắp đặt khung xương. Gắn tấm thạch cao vào khung xương, xử lý mối nối, hoàn thiện bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật.

33

(6) Trị số hao phí nhân công định mức công tác bốc xếp cấu kiện bê tông đúc sẵn trọng lượng ≤200kg bằng cần cẩu (mã hiệu AM.12101, AM.12102)

xây dựng

2.3 Định mức dự toán xây dựng của công tác làm mặt đường láng nhựa mã hiệu AD.24230 vào sau định mức Tưới lớp dính bám mặt đường bằng nhũ tương gốc Axit mã hiệu AD.24220 

“AD.24230 LÀM MẶT ĐƯỜNG LÁNG NHỰA

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, nhựa đặc đun nóng đến nhiệt độ theo yêu cầu kỹ thuật; tưới nhựa nóng theo từng lớp, rải lớp cấp phối đá dăm theo theo yêu cầu kỹ thuật, lu lèn bề mặt bằng lu bánh thép đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn mặt bằng sau khi thi công.

quản lý chi phí đầu tư xây dựng

TẢI VỀ Phụ lục Thông tư 02/2020/TT-BXD

Hướng dẫn lập dự toán xây dựng công trình trên Excel

(TIẾP THEO)

Trên đây sửa đổi phụ lục 4 thông tư quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình cùng đón xem phần tiếp theo để theo dõi 2 thông tư còn lại có những sửa đổi như thế nào – Tham gia Khoá học kế toán Online  với nhiều khoá học kinh nghiệm thực tiễn xây dựng đặc trưng với thế mạnh Kế toán Việt Hưng cam kết KHÔNG HIỆU QUẢ HOÀN PHÍ!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *