Trong quá trình làm kế toán không ai không tránh khỏi được sai sót, việc phát hiện và điều chỉnh sai sót trước khi có công bố quyết toán thuế tại đơn vị có vai trò rất quan trọng. Cùng Kế toán Việt Hưng tìm hiểu về ước tính kế toán và các sai sót thường gặp qua bài viết dưới đây.
1. Các nội dung sai sót kế toán thường gặp
– Sai sót phát sinh trong năm hiện tại
– Sai sót trọng yếu hay không trọng yếu phát sinh trong năm hiện tại hoặc phát sinh trong năm trước nhưng báo cáo tài chính của năm trước chưa công bố thì đều phải được điều chỉnh trước khi công bố báo cáo tài chính.
– Sai sót phát sinh trong các năm trước
– Sai sót trọng yếu phát sinh trong các năm trước được phát hiện sau khi báo cáo tài chính của năm trước đã công bố phải được sửa chữa theo phương pháp điều chỉnh hồi tố có ảnh hưởng đến Bảng cân đối kế toán năm trước và năm nay hoặc Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của các năm trước.
– Sai sót không trọng yếu của các năm trước được phát hiện sau khi báo cáo tài chính của năm trước đã công bố thì được sửa chữa bằng cách điều chỉnh phi hồi tố vào sổ sách kế toán và báo cáo tài chính năm hiện tại.
Xem thêm:
Các sai sót khi làm kế toán thuế
Sai sót khi lập bảng cân đối kế toán
2. Ví dụ về điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu
Công ty Hoa Lan có năm tài chính đầu tiên từ ngày 1/1/N đến ngày 31/12/N
– Trong năm N+1, Công ty Hoa Lan phát hiện thấy một số thành phẩm trị giá 6.500.000đ đã bán trong năm N nhưng vẫn được theo dõi trên sổ kế toán TK 155 (chưa ghi xuất kho để bán) và được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán ngày 31/12/N
– Lợi nhuận chưa phân phối đầu năm N là 20.000.000đ; Lợi nhuận chưa phân phối cuối năm N là 34.000.000đ (20.000.000đ + 14.000.000đ); Giả sử thuế suất thuế TNDN là 28%; Công ty không có các khoản thu nhập và chi phí nào khác;
Công ty Hoa Lan có số liệu báo cáo tài chính chưa điều chỉnh sai sót của các năm như sau:
Bảng số 05
Chỉ tiêu | Năm N+1 | Năm N |
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh | ||
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN Chi phí thuế TNDN hiện hành Lợi nhuận sau thuế TNDN
| 104.000.000 80.000.000 24.000.000 6.720.000 17.280.000
| 73.500.000 53.500.000 20.000.000 5.600.000 14.400.000
|
Bảng cân đối kế toán | 31/12/N+1 | 31/12/N |
Hàng tồn kho | ||
Hàng tồn kho | 150.000.000 | 100.000.000 |
Nợ phải trả | ||
Thuế và các khoản phải trả Nhà nước | 15.000.000 | 12.000.000 |
Vốn chủ sở hữu | ||
Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 5.000.000 | 5.000.000 |
Lợi nhuận chưa phân phối | 50.800.000 | 34.000.000 |
Do ảnh hưởng của việc điều chỉnh sai sót, số liệu báo cáo tài chính năm N được điều chỉnh như sau:
(1) Số phát sinh TK 632 tăng lên và số dư Nợ TK 155 giảm đi một khoản 6.500.000đ; Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN không phải là 20.000.000đ mà là 13.500.000đ {73.500.000đ – (53.500.000đ + 6.500.000đ)}; Chi phí thuế TNDN hiện hành không phải là 5.600.000đ mà là 3.780.000đ (13.500.000đ x 28%); Lợi nhuận sau thuế TNDN không phải là 14.400.000đ mà là 9.720.000đ (13.500.000đ – 3.780.000đ).
(2) Do ảnh hưởng của việc điều chỉnh sai sót nói trên nên số dư đầu năm N+1 các TK 155, TK 333, TK 421 được điều chỉnh như sau:
Số dư Có đầu năm TK 333 giảm: 1.820.000đ (5.600.000 – 3.780.000);
Số dư Có đầu năm TK 421 giảm: 4.680.000đ (14.400.000 – 9.720.000) và
Số dư Nợ đầu năm TK 155 giảm: 6.500.000đ
(3) Khi lập báo cáo tài chính năm N+1, công ty Hoa Lan phải điều chỉnh sai sót và điều chỉnh lại số liệu báo cáo năm N+1 và năm N, như sau:
Số liệu báo cáo sau điều chỉnh:
Bảng số 06
(Đơn vị tính: Đồng)
Chỉ tiêu | Năm N+1 | Năm N |
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh | ||
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN Chi phí thuế TNDN hiện hành Lợi nhuận sau thuế TNDN
| 104.000.000 80.000.000 24.000.000 6.720.000 17.280.000
| 73.500.000 60.000.000 13.500.000 3.780.000 9.720.000
|
Bảng cân đối kế toán | 31/12/N+1 | 31/12/N |
Hàng tồn kho | ||
Hàng tồn kho | 143.500.000 | 93.500.000 |
Nợ phải trả | ||
Thuế và các khoản phải trả Nhà nước | 13.180.000 | 10.180.000 |
Vốn chủ sở hữu | ||
Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 5.000.000 | 5.000.000 |
Lợi nhuận chưa phân phối | 46.120.000 | 29.320.000 |
Sau khi điều chỉnh số liệu sẽ là : Hàng tồn kho tại ngày 31/12/N là 93.500.000đ (100.000.000đ-6.500.000đ), tại ngày 31/12/N+1 là 143.500.000đ (150.000.000đ- 6.500.000đ). Do giá vốn hàng bán ghi tăng 6.500.000đ dẫn đến Thuế phải trả Nhà nước giảm 1.820.000đ (6.500.000đ x 28%) nên Thuế phải trả Nhà nước tại ngày 31/12/N là 10.180.000đ (12.000.000đ-1.820.000đ), tại ngày 31/12/N+1 là 13.180.000 (15.000.000đ- 1.820.000đ).
Do giá vốn hàng bán ghi tăng 6.500.000đ dẫn đến Lợi nhuận để lại năm N giảm đi 4.680.000đ (6.500.000đ x 72%) nên Lợi nhuận chưa phân phối tại ngày 31/12/N sau khi điều chỉnh là 29.320.000đ (34.000.000đ – 4.680.000đ) và Lợi nhuận chưa phân phối tại ngày 31/12/N+1 là 46.120.000đ (50.800.000đ – 4.680.000đ).