Cách tính thuế TNCN đối với hợp đồng thời vụ mới nhất

Tính thuế TNCN đối với hợp đồng thời vụ được quy định tại điều 25 TT11/2013/TT-BTC. Bài viết dưới đây kế toán Việt Hưng sẽ hướng dẫn bạn đọc cách tính thuế TNCN đối  với hợp đồng thời vụ mới nhất.

>> Mẫu hợp đồng lao động thời vụ ngắn hạn
>> Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh

cách tính thuế TNCN đối với hợp đồng thời vụ
Cách tính thuế TNCN đối với hợp đồng thời vụ

CÁCH TÍNH THUẾ TNCN ĐỐI VỚI HỢP ĐỒNG THỜI VỤ 

XEM THÊM

Khóa học kế toán thuế chuyên sâu

Các khoản giảm trừ khi tính thuế TNCN

Các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN mới nhất

1. Quy định tính thuế TNCN đối với hợp đồng thời vụ

Những tổ chức, cá nhân phải trả tiền công và tiền lương  cho các cá nhân cư trú không có hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng mà tổng mức chi trả thu nhập từ 2.000.000 VNĐ/ lần trở lên . Thì cần khấu trừ thuế là 10% trên tổng thu nhập trước khi chi trả cho người lao động.

Trường hợp cá nhân có thu nhập duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo đúng tỉ lệ, ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế cá nhân sau khi trừ gia cảnh không phải nộp thuế. Thì cá nhân có thu nhập cam kết theo mẫu 02/CK-TNCN áp dụng theo TT 92/2015/TT-BTC là căn cứ tạm thời chưa tính thuế TNCN.

  • Căn cứ này dựa vào cam kết của người nhận thu nhập  từ tổ chức trả thu nhập không khấu trừ thuế, khi kết thúc năm tính thuế. Thì tổ chức chi trả thu nhập vẫn cần tổng hợp danh sách thu nhập của những cá nhân chưa tới mức khấu trừ thuế( vào mẫu ban hành kèm theo văn bản hướng dẫn quản lý thuế) để nộp cho cơ quan thuế theo văn bản kèm theo, để nộp cho cơ quan thuế.
  • Trường hợp này thì cá nhân làm cam kết phải chịu trách nhiệm về cam kết của mình. Nếu phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của luật quản lý thuế.
  • Riêng trường hợp này: cá nhân phải làm cam kết đăng ký thuế và có MST tại thời điểm cam kết.

>>> Như vậy

Từ điều 25 TT11/2013/TT-BTC có thể nhận định:

  • Lao động thời vụ có hợp đồng nhỏ hơn 3 tháng có thu nhập dưới 2 .000.000 VNĐ/ tháng thì khi trả lương, kế toán chỉ cần giữ lại CMDN photo của người đó. (Kèm theo: Hợp đồng lao động, chứng từ thanh toán tiền lương, bảng chấm công…).
  • Trường hợp thu nhập > 2.000.000 VNĐ/lần/tháng khi trả lương kế toán phải khấu trừ 10% thuế TNCN trước khi trả.
  • Trường hợp nếu công ty không muốn khấu trừ  10% thì phải làm bản cam kết theo mẫu 02/CK-TNCN.
  • Cam kết thu nhập sau khi trừ các khoản giảm trừ  vẫn chưa tới mức phải khấu trừ thì lúc đó kế toán được phép không tính thuế TNCN.

VÍ DỤ

Công bạn thuê lao động thời vụ trả lương: 5.000.000/tháng và phụ cấp 500.000 thì: Thuế TNCN phải nộp = (5.000.000 + 500.000) X 10% = 550.000

  • Không khấu trừ thuế TNCN của  người lao động nếu người lao động đáp ứng các điều kiện sau:
  • Làm bản cam kết 02/CK-TNCN, cam kết thu nhập sau khi trừ các khoản giảm trừ chưa tới mức phải chịu thuế
  • Có mã số thuế tại thời điểm cam kết
  • Chỉ có thu nhập tại một nơi đang làm việc

Điều kiện làm cam kết 02 tại thời điểm cam kết cần có:

  • Cá nhân phải có MST tại thời điểm cam kết.
  • Xác nhận chỉ có thu nhập tại 1 nơi và tổng mức thu nhập chịu thuế sau khi giảm trừ gia cảnh chưa phải nộp thuế.
  • Trường hợp cá nhân thu nhập 2 nơi thì doanh nghiệp không được phép làm cam kết, thực hiện khấu trừ 10%.
  • Trường hợp cá nhân đó trong năm dương lịch trước khi làm tại DN, nhưng đi làm ở một nơi khác và có thu nhập tại đó đã có MST  => không được làm cam kết 02. Bắt buộc phải khấu trừ.

2. Khai thuế TNCN trên HTKK (Mẫu 05/KK-TNCN) 

Kê khai đối với lao động ngắn hạn, như đối với lao động dài hạn, với các chỉ tiêu như sau:

– Kê khai vào Chỉ tiêu [21]: Tổng số người lao động trong kỳ
– Kê khai vào Chỉ tiêu [24]: Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế (Trường hợp khấu trừ thì kê vào đây)
– Kê khai vào Chỉ tiêu [27]: Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân cư trú (Dù có hay không khấu trừ cũng kê khai vào đây, tức là dù có làm cam kết hoặc không thì cũng phải kê khai số tiền trả cho họ vào đây).
– Kê khai vào Chỉ tiêu [30]: Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân cư trú thuộc diện phải khấu trừ thuế theo trong kỳ. (Trường hợp phải khấu trừ 10% thì kê số tiền chịu thuế vào đây).

– Kê khai vào Chỉ tiêu [33]: (Số tiền thuế TNCN đã khấu trừ của họ)

Cuối năm doanh nghiệp quyết toán tại nguồn bình thường như đối với hợp đồng dài hạn  vào Phụ lục 05-2/BK-TNCN

3. Những lưu ý khi làm giảm trừ cách tính thuế TNCN đối với hợp đồng thời vụ

  • Doanh nghiệp đã chi trả xong các khoản khấu trừ thuế  TNCN với lao động thời vụ có ký hợp đồng nhỏ 3 tháng. Cần phải cấp chứng từ theo yêu cầu cá nhân bị khấu trừ áp dụng mỗi lần khấu trừ thuế hoặc cấp một chứng từ khấu trừ với nhiều lần khấu trừ  trong kỳ tính thuế theo mẫu số 07/ CKKT-TNCN theo TT 9/2015/TT-BTC.
  • DN muốn được chứng từ khấu trừ thuế TNCN thì phải làm đơn trình lên cơ quan thuế.
  • Khi mua được mẫu đơn này, doanh nghiệp sử dụng và quản lý như hóa đơn , báo cáo tình hình sử dụng hàng quý
  • Cuối năm DN vẫn phải định kỳ quyết toán như NV bình thường. Kê khai vào phụ lục số 05-2/BK-TNCN.

Kế toán viên căn cứ vào quy định pháp luật để tính thuế TNCN đối với hợp đồng thời vụ. Hy vọng bài đọc là tài liệu tham khảo hữu ích cho bạn đọc. Mọi thắc mắc cần giải đáp xin liên hệ: 098.868.0223 – 091.292.9959 – 098.292.9939 để được tư vấn miễn phí – chuyên sâu TẤT TẦN TẬT mọi vấn đề.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *