Quyết toán tính thuế TNCN được kế toán viên kê khai trên phần mềm HTKK. Nếu bạn chưa biết cách kê khai thuế như thế nào, hãy theo dõi bài viết dưới đây. Kế toán Việt Hưng hướng dẫn bạn đọc các bước quyết toán tính thuế TNCN trên phần mềm HTKK.
Bước 1
- Đăng nhập vào HTKK bằng thông tin tài khoản doanh nghiệp bạn.
- Chọn “Quyết toán thuế thu nhập cá nhân”
- Chọn “Tờ khai 05/QTT-TNCN”
- Chọn “Kỳ tính thuế”
Chú ý:
Những tổ chức, doanh nghiệp mới thành lập không từ ngày 01/01 của năm quyết toán nên không tròn năm thì click vào ô: “Quyết toán không tròn năm”. Và bắt buộc phải nhập vào ô lý do.
Để click chọn được vào đây thì phải quay lại bước chọn “Kỳ tính thuế” -> Phải chọn từ tháng mấy -> Thì khi vào trong tờ khai mới click được vào đây.
Bước 2:
LẬP TỜ KHAI QUẾT TOÁN TÍNH THUẾ TNCN MẪU 05/QTT-TNCN
XEM THÊM
- Khóa học kế toán thuế chuyên sâu
- Bảng kê giá trị chuyển nhượng và thuế TNCN mẫu 06-1/KK-TNCN
- Tải HTKK mới nhất: Phần mềm hỗ trợ kê khai thuế mới nhất 2019
1. Cách lập phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN
Những cá nhân cư trú ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên thì kê khai vào phụ lục này:
- Chỉ tiêu [07] đến [09]: Nhập theo từng cá nhân. Nhập MST vào chỉ tiêu [08] thì không cần nhập số CMND/Hộ chiếu vào chỉ tiêu [09].
Nếu muốn thêm dòng thì ấn phím “F5”. Nếu muốn xóa dòng thì ấn phím “F6”.
- Chỉ tiêu [10] – Cá nhân nào uỷ quyền cho tổ chức, doanh nghiệp quyết toán thay thì click vào ô vuông.
Phần thu nhập chịu thuế:
- Chỉ tiêu [11] Tổng số: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên. Kể cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế và thu nhập được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần.
Lưu ý: Các khoản thu nhập của cá nhân người lao động ở phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN này không được giảm trừ hoặc miễn thuế. Tức là Tổng thu nhập bao nhiêu thì nhập vào chỉ tiêu [11] bấy nhiêu. Cách tính:
Thu nhập chịu thuế | = | Tổng thu nhập | – | Các khoản được miễn thuế |
- Tổng thu nhập: Là tổng số các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà cơ quan chi trả đã trả cho cá nhân.
Các khoản được miễn thuế theo quy định:
- Chỉ tiêu [12] Làm việc trong KKT : Là các khoản thu nhập chịu thuế mà doanh nghiệp trả thu nhập trả cho cá nhân do làm việc tại khu kinh tế. Không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
- Chỉ tiêu [13] Theo hiệp định: Là các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ xét miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.
Phần các khoản giảm trừ:
- Chỉ tiêu [15] Tổng số tiền giảm trừ gia cảnh:
Giảm trừ cho bản thân = 09 triệu đồng/tháng x Tổng số tháng đã tính giảm trừ trong năm.
Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán cho tổ chức, doanh nghiệp thì giảm trừ cho bản thân được tính đủ 12 tháng là 108 triệu đồng/năm.
Giảm trừ cho người phụ thuộc = 3,6 triệu đồng/người x Tổng số tháng đã tính giảm trừ cho người phụ thuộc trong năm.
Trường hợp cá nhân ủy quyền quyết toán cho tổ chức, doanh nghiệp thì giảm trừ cho người phụ thuộc được tính đủ theo thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng trong kỳ. Nếu cá nhân có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo quy định.
- Chỉ tiêu [16] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học
- Chỉ tiêu [17] Bảo hiểm được trừ: BHXH: 8%, BHYT: 1,5%, BHTN: 1%.
- Chỉ tiêu [18] Quỹ hưu trí tự nguyện được trừ
- Chỉ tiêu [19] Thu nhập tính thuế: Phần mềm sẽ tự động cập nhật.
- Chỉ tiêu [20] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Là tổng số thuế TNCN mà tổ chức, doanh nghiệp đã khấu trừ của cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên trong kỳ.
- Chỉ tiêu [21] Số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế:
Số thuế được giảm bằng 50% số thuế phải nộp của thu nhập chịu thuế cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế (nếu có).
- Chỉ tiêu [22] Tổng số thuế phải nộp: Là tổng số thuế phải nộp của cá nhân uỷ quyền quyết toán thay. Cụ thể: Chỉ tiêu [22] = ([19] x Thuế suất biểu thuế lũy tiến) – [20].
- Chỉ tiêu [23] Số thuế đã nộp thừa: Nếu xuất hiện chỉ tiêu này thì có thể xảy ra trường hợp hoàn thuế hoặc chuyển kỳ sau.
- Chỉ tiêu [24] Số thuế còn phải nộp: Nếu xuất hiện chỉ tiêu này thì tổ chức, doanh nghiệp phải đi nộp thêm tiền thuế.
2. Cách lập phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN:
Dành cho tổ chức, doanh nghiệp kê khai thu nhập đã trả cho những cá nhân không cư trú, cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng.
- Chỉ tiêu [07] đến [09]: Nhập theo từng cá nhân. Nhập MST vào chỉ tiêu [08] thì không cần nhập số CMND/Hộ chiếu vào chỉ tiêu [09].
Nếu muốn thêm dòng thì ấn phím “F5”. Nếu muốn xóa dòng thì ấn phím “F6”.
- Chỉ tiêu [10]: Nếu là cá nhân không cư trú thì click vào ô này.
- Chỉ tiêu [11] Tổng số: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công đã trả trong kỳ cho cá nhân không cư trú, cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng. Kể cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do làm việc tại khu kinh tế và thu nhập được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần.
Lưu ý:
Các khoản thu nhập của cá nhân người lao động ở phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN này không được giảm trừ hoặc miễn thuế. Tức là Tổng thu nhập bao nhiêu thì nhập vào chỉ tiêu [11] bấy nhiêu.
- Chỉ tiêu [12]: TNCT từ phí mua BH nhân thọ, BH không bắt buộc khác của doanh nghiệp BH không thành lập tại Việt Nam cho người lao động (nếu có).
- Chỉ tiêu [13] Làm việc trong KKT : Là các khoản thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả cho cá nhân do làm việc tại khu kinh tế trong kỳ, không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
- Chỉ tiêu [14] Theo hiệp định: Là các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ xét miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.
- Chỉ tiêu [15] Số thuế TNCN đã khấu trừ: Là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ của từng cá nhân trong kỳ.
Lưu ý:
Nếu cá nhân có làm bản cam kết mẫu 02/CK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC), tức là không khấu trừ 10% thì nhập “0 đồng” vào đây.
- Chỉ tiêu [16]: Là số thuế khấu trừ từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp Bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động (nếu có).
- Chỉ tiêu [17] Số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế: Số thuế được giảm bằng 50% số thuế phải nộp của thu nhập chịu thuế cá nhân nhận được do làm việc tại khu kinh tế (nếu có).
3. Cách lập phụ lục 05-3/BK-QTT-TNCN:
- Tổ chức, doanh nghiệp trả thu nhập kê khai đầy đủ 100% người phụ thuộc đã tính giảm trừ trong năm 2016 vào Phụ lục bảng kê 05-3/BK-QTT-TNCN này.
- Đối với những NPT đã được cấp MST thì không phải khai đủ các thông tin định danh.
Chỉ cần khai thông tin tại các chỉ tiêu:
- Chỉ tiêu [06] “STT”,
- Chỉ tiêu [07] “Họ và tên người nộp thuế”,
- Chỉ tiêu [08] “MST của người nộp thuế”,
- Chỉ tiêu [09] “Họ và tên người phụ thuộc”,
- Chỉ tiêu [10] “Ngày sinh người phụ thuộc”,
- Chỉ tiêu [11] “MST của người phụ thuộc”,
- Chỉ tiêu [14] “Quan hệ với người nộp thuế”,
- Chỉ tiêu [21] “Thời gian tính giảm trừ từ tháng”,
- Chỉ tiêu [22] “Thời gian tính giảm trừ đến tháng”.
Lưu ý:
Để thực hiện quyết toán thuế TNCN năm 2016 thì Người phụ thuộc phải được cấp MST
4. Bước 3: Hoàn thành
Sau khi đã kê khai xong 3 phụ lục thì ấn nút: “Ghi” -> Sang bên tờ khai “05-QTT-TNCN” để kiểm tra lại số liệu.
- Nếu xuất hiện chỉ tiêu [45]. Thì tổ chức, doanh nghiệp phải nộp thêm tiền thuế TNCN
- Nếu xuất hiện chỉ tiêu [46]. Thì tổ chức, doanh nghiệp theo dõi bù trừ kỳ sau hoặc làm thủ tục hoàn thuế TNCN.
Như vậy, các bạn đã hoàn thành các bước quyết toán tính thuế TNCN trên phần mềm HTKK. Hy vọng bài viết mang đến kiến thức tham khảo hữu ích cho bạn đọc. Chúc các bạn thành công!