Hiện nay, chuyển nhượng chứng khoán diễn ra rất nhiều. Khiến cho các kế toán tại các doanh nghiệp gặp không ít khó khăn trong vấn đề kê khai giá trị chuyển nhượng và thuế TNCN của người chuyển nhượng như thế nào?.
Bảng kê giá trị chuyển nhượng và thuế TNCN mẫu 06-1/KK-TNCN
Bảng kê khai các giá trị chuyển nhượng là bảng kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNCN theo mẫu số 06/KK-TNCN. Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính ra ngày 06/11/2013. Dựa vào đó, các cá nhân, tổ chức kê khai các giá trị chuyển nhượng và thuế TNCN từ việc chuyển nhượng chứng khoán. Hãy cùng Kế Toán Việt Hưng tìm hiểu trong bài viết sau.
1. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
Thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng chứng khoán được tính từ giá bán chứng khoán trừ giá mua và các chi phí khác liên quan đến việc chuyển nhượng.
1.1. Giá bán chứng khoán được xác định
– Với chứng khoán của các công ty đại chúng giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán. Thì giá bán chứng khoán chính là giá thực hiện tại Sở. Giá thực hiện là giá chứng khoán được xác định trên kết quả khớp lệnh. Hay giá hình thành từ các giao dịch thỏa thuận tại Sở Giao dịch.
– Với chứng khoán không thực hiện tại Sở Giao dịch chứng khoán mà thực hiện qua chuyển quyền sở hữu qua hệ thống chuyển quyền của Trung tâm lưu ký chứng khoán, giá ghi trên hợp đồng chuyển nhựng chính là giá bán.
– Chứng khoán không thuộc 2 trường hợp trên. Thì giá bán là giá thực tế chuyển nhượng ghi trên hợp đồng việc chuyển nhượng. Hay theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán tại thời điểm sát với thời điểm chuyển nhượng.
1.2. Giá mua chứng khoán được xác định
– Giá mua từ Sở Giao dịch chứng khoán
– Giá mua là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán được thực hiện tại Trung tâm lưu ký chứng khoán
– Giá mua thông qua đấu giá là mức giá ghi trên thông bảo kết quả trúng đấu giá cổ phần
– Đối với chứng khoán không thuộc các trường hợp trên. Thì giá mua là giá thực tế mua ghi trên hợp đồng chuyển nhượng hoặc giá theo sổ sách kế toán của đơn vị có chứng khoán sát với thời điểm chuyển nhượng nhất.
2. Hướng dẫn kê khai bảng giá trị chuyển nhượng và thuế TNCN
2.1. Thông tin chung trên bản kê khai bảng giá trị chuyển nhượng và thuế TNCN
1. Kỳ tính thuế: Trùng với kỳ thực hiện khai thuế.
2. Tên người nộp thuế: Ghi đầy đủ, rõ ràng họ tên của cá nhân, tổ chức trả thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
3. Mã số thuế: Là mã số của cá nhân, tổ chức trả thu nhập từ Giấy chứng nhận đăng ký thuế. Thẻ mã số thuế hoắc Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp.
4. Tên đại lý thuế: Mục này dành cho các cá nhân, tổ chức trả thu nhập ủy quyền khai quyết toán thế cho Đại lý thuế. Ghi rõ ràng và đầy đủ họ tên của Đại lý thuế theo Giấy chứng nhận kinh doanh. Hoặc Quyết định thành lập từ Đại lý.
5. Mã số thuế: Mã số thuế của Đại lý thuế theo Thông báo mã số thuế. Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc thẻ mã số thuế được cấp từ cơ quan thuế.
2.2. Nội dung khai báo khi kê khai bảng giá trị chuyển nhượng và thuế TNCN
6. STT: Ghi theo thứ tự cá nhân chuyển nhượng chứng khoán
7. Họ và tên: Phần ghi họ tên của cá nhân chuyển nhượng chứng khoán
8. Mã số thuế: Ghi họ tên của cá nhân chuyển nhượng chứng khoán theo Thông báo mã số thuế. Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thẻ mã số thuế được cấp từ cơ quan thuế.
9. Số CMND/Hộ chiếu: Mục này dành cho cá nhân chưa có mã số thuế
10. Tổng giá trị chuyển nhượng trong kỳ: Nghĩa là tổng giá trị chứng khoán chuyển nhượng của các cá nhân trong một kỳ.
11. Thuế TNCN đã khấu trừ: Đây là số thuế thu nhập cá nhân sau khi đã khấu trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán trong một kỳ.
12. Tổng cộng tổng giá trị chuyển nhượng trong kỳ: Tổng của mọi giá trị chuyển nhượng chứng khoán của cá nhân trong một kỳ
13. Tổng cộng thuế TNCN đã khấu trừ: Tổng của mọi số thuế thu nhập cá nhân sau khi đã khấu trừ.
Để biết thêm thông tin chi tiết về giá trị chuyển nhượng và thuế TNCN. Người đọc có thể tham khảo tại website lamketoan.vn