4 Cách Tra cứu mã số thuế cá nhân Online trên tổng cục thuế mới nhất
Tra cứu mã số thuế – Hiện nay việc tra cứu mã số thuế cá nhân trên tổng cục thuế vô cùng đơn giản và dễ dàng qua mạng. Bạn chỉ cần một cái máy tính hoặc điện thoại kết nối mạng và chỉ cần vài thao tác đơn giản, là bạn có thể kiểm tra online được MST cá nhân của mình nhanh chóng.
1. Tra cứu mã số thuế cá nhân trực tiếp
- Điền số chứng minh thư hoặc số hộ chiếu
- Đánh mã xác nhận thông tin (Các ký tự có phân biệt hoa thường)
2. Các lợi ích của mã số thuế cá nhân để làm gì?
– Những cá nhân đã đăng ký sẽ chỉ bị khấu trừ thuế thu nhập cá nhân 10% thay vì 20% như người chưa có mã số thuế
– Được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc: Bản thân sẽ được giảm trừ 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm) và 4,4 triệu đồng/tháng cho mỗi người phụ thuộc
– Được giảm trừ thuế nếu bị bệnh hiểm nghèo, xảy ra thiên tai, hỏa hoạn hoặc tai nạn bất ngờ.
– Nếu các khoản khấu trừ mỗi tháng cao hơn số thuế cá nhân phải nộp, thì sẽ được hoàn thuế thu nhập cá nhân
– Được khấu trừ hoặc tạm miễn đóng thuế TNCN đối với cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng.
– Người có mã số thuế cá nhân, được ủy quyền cho cá nhân, tổ chức quyết toán thuế hộ. Những người không có MST sẽ phải tự quyết toán thuế TNCN online hoặc lên quyết toán trực tiếp tại cơ quan thuế
> Hướng dẫn cách đăng ký mã số thuế cá nhân qua mạng
> Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất
3. 2 cách đăng ký mã số thuế cá nhân Online & trực tiếp tại cơ quan thuế
Hồ sơ đăng ký thuế cá nhân thực hiện theo quy định tại Điều 23 Luật quản lý thuế hướng dẫn chi tiết tại Điều 9 Thông tư 105/202020/TTBTC thì:
– Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký mã số cá nhân tại cơ quan thuế hồ sơ gồm:
(1) Trường hợp cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức Quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam chi trả nhưng tổ chức này chưa thực hiện khấu trừ thuế.
– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TCT
– Bản sao Thẻ căn cước / Hộ chiếu (cá nhân là người nước ngoài) còn hiệu lực
(2) Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân trả từ nước ngoài
– Như mục (1) trên
– Kèm Bản sao văn bản bổ nhiệm của Tổ chức sử dụng lao động trong trường hợp cá nhân người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân được cử sang Việt Nam làm việc nhưng nhận thu nhập tại nước ngoài.
(3) Trường hợp cá nhân có phát sinh nghĩa vụ với NSNN đối với cá nhân đăng ký thuế thông qua hồ sơ khai thuế (cá nhân có nghĩa vụ thuế sử dụng đất phi nông nghiệp chưa có mã số thuế; cá nhân có hoạt động chuyển nhượng bất động sản chưa có mã số thuế; cá nhân có phát sinh nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước đối với các khoản thu phát sinh không thường xuyên gồm: lệ phí trước bạ, chuyển nhượng vốn và các khoản thu phát sinh không thường xuyên khác chưa có mã số thuế).
Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Trường hợp hồ sơ khai thuế chưa có bản sao các giấy tờ còn hiệu lực của cá nhân (bao gồm: Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam; Hộ chiếu đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài hoặc người có quốc tịch Việt Nam sinh sống tại nước ngoài) thì người nộp thuế phải gửi kèm một trong các loại giấy tờ này cùng với hồ sơ khai thuế.
Trường hợp cơ quan thuế và cơ quan quản lý nhà nước đã thực hiện liên thông thì cơ quan thuế căn cứ vào Phiếu chuyển thông tin của cơ quan quản lý nhà nước gửi đến nếu không có hồ sơ khai thuế.
– Đối với cá nhân nộp hồ sơ đăng ký thuế với cơ quan chi trả thu nhập hồ sơ gồm:
– Văn bản Giấy ủy quyền
– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 05-ĐK-TH-TCT
– Bản sao Thẻ căn cước / Hộ chiếu (cá nhân là người nước ngoài) còn hiệu lực
Sau đó, thực hiện trình tự các bước đăng ký thuế thu nhập cá nhân cho người lao động như sau:
2 phương thức ĐĂNG KÝ | (1) | (2) |
Đăng ký mã số thuế cá nhân tại cơ quan thuế | Đăng ký mã số thuế cá nhân điện tử | |
BƯỚC 1 | Cá nhân cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký với đầy đủ các giấy tờ theo quy định | Truy cập vào trang web của Tổng cục thuế thông qua đường link:http://tongcucthue.org/. Bạn cần kê khai các thông tin trong tờ khai đăng ký thuế và gửi các tài liệu trong hồ sơ của mình. |
BƯỚC 2 | Thông tin đăng ký thuế được tổng hợp vào tờ khai đăng ký thuế nhờ doanh nghiệp. Tờ khai đăng ký thuế chuẩn có mẫu số 05-ĐK-TCT (dành cho cá nhân không kinh doanh) hoặc mẫu số 05-ĐK-TH-TCT (Dùng cho cơ quan chi trả thu nhập đăng ký cho cá nhân có ủy quyền) | Tổng cục thuế tiếp nhận thông tin và thông báo kết quả kê khai. Tổng cục thuế sẽ thông báo kết quả bằng việc gửi kết quả vào địa chỉ email mà người kê khai cung cấp trong hồ sơ của họ. Thông thường tiến trình này sẽ diễn ra trong vòng 3 ngày kể từ thời điểm nhận được hồ sơ đăng ký. |
BƯỚC 3 | Nhận và thông báo kết quả: Giấy chứng nhận đăng ký thuế và Thông báo mã số thuế cho người nộp thuế chậm nhất không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ của người nộp thuế. LƯU Ý (1) Trường hợp hồ sơ đăng ký thuế nộp trực tiếp tại cơ quan thuế: Công chức thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận vào hồ sơ đăng ký thuế, ghi rõ ngày nhận hồ sơ, số lượng tài liệu theo bảng kê danh mục hồ sơ. Còn trường hợp hồ sơ thuộc diện cơ quan thuế phải trả kết quả cho người nộp thuế thì có Phiếu hẹn ngày trả kết quả. Ngoài ra, hồ sơ đăng ký thuế gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ vào hồ sơ và ghi số văn thư của cơ quan thuế. (2) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ cần phải giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu, cơ quan thuế thông báo cho người nộp thuế theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT tại Phụ lực II ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. | Việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế. Một số thông tin bạn cần chú ý theo Điều 19 Thông tư 66/2019/TT-BTC: Nhận Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử (theo mẫu 01-1/TB-TĐT) chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ đăng ký thuế. thông báo nêu rõ thời gian, địa điểm trả kết quả, đồng thời yêu cầu người nộp thuế mang hồ sơ giấy đến trụ sở cơ quan thuế. (1) Trường hợp “đủ” điều kiện cấp mã số thuế theo quy định: – Người nộp thuế nộp hồ sơ đăng ký thuế bản giấy tại trụ sở của cơ quan thuế ghi trên Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử. – Cơ quan thuế đối chiếu ngay hồ sơ đăng ký thuế bản giấy với hồ sơ đã nhận qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Cơ quan thuế trả kết quả đăng ký thuế cho người nộp thuế. Nếu thông tin sai lệch khi đối chiếu thì cơ quan thuế giải quyết theo hồ sơ giấy và trả kết quả đăng ký thuế cho người nộp thuế. Sau thời hạn trả kết quả đăng ký thuế 30 ngày kể từ ngày ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử mà người nộp thuế không đến cơ quan thuế hoặc đến cơ quan thuế nhưng không có văn bản nêu rõ lý do thì hồ sơ đăng ký thuế điện tử đã nộp không còn hiệu lực. (2) Trường hợp “không” đủ điều kiện cấp mã số thuế theo quy định: – Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ ghi trên Thông báo tiếp nhận hồ sơ đăng ký thuế điện tử. – Cơ quan thuế gửi Thông báo không chấp nhận hồ sơ đăng ký thuế (theo mẫu số 01-2/TB-TĐT ) cho người nộp thuế qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Người nộp thuế có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký thuế điện tử khác qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc nộp hồ sơ bản giấy tại trụ sở cơ quan thuế quản lý trực tiếp để thay thế cho hồ sơ có sai sót đã gửi đến cơ quan thuế”. |
3. Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế cá nhân Online
Theo Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế quy định:
Điều 5. Cấp và sử dụng mã số thuế b) Cá nhân được cấp một mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời cũng là mã số thuế của cá nhân khi cá nhân phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. |
Hiện nay, có thể tra cứu trực tuyến MST cá nhân, thông tin người nộp thuế trên 3 trang web:
3.1 Cách tra cứu MST cá nhân trên TỔNG CỤC THUẾ – BỘ TÀI CHÍNH
Để tra cứu mã số thuế cá nhân, truy cập vào trang web của tổng cục thuế bằng đường dẫn sau: http://tracuunnt.gdt.gov.vn
Thực hiện các bước như sau:
1. Kiểm tra chọn đúng tab : Thông tin về người nộp thuế TNCN
2. Sô chứng minh thư/thẻ căn cước: Nhập số CMND của cá nhân cần tra cứu
3. Mã xác nhận * : Nhập mã Capcha
Lưu ý: Các ký tự phân biết chữ hoa và chữ thường, cần nhập đúng với hình
4. Sau khi nhập xong các thông tin, bấm chọn vào Tra cứu
Ngay lập tức, Hệ thống tổng cục thuế sẽ trả về “BẢNG THÔNG TIN TRA CỨU“: cung cấp các thông tin về người cần tra cứu
VÍ DỤ:
3.2 Cách tra cứu MST cá nhân trên THUẾ ĐIỆN TỬ
Để tra cứu mã số thuế cá nhân, truy cập vào trang web của thuế điện tử bằng đường dẫn sau: https://thuedientu.gdt.gov.vn
Chọn mục “Cá nhân” màn hình sẽ hiển thị giao diện tiếp tục chọn “Tra cứu thông tin NNT” & điền đầy đủ thông tin – mã kiểm tra chọn “Tra cứu”
3.3 Cách tra cứu MST cá nhân trên TỔNG CỤC THUẾ
Để tra cứu mã số thuế cá nhân, truy cập vào trang web của tổng cục thuế bằng đường dẫn sau: http://tongcucthue.org
3.4 Cách tra cứu MST cá nhân nhanh trên công cụ
Để tra cứu mã số thuế cá nhân, truy cập vào trang web: https://mstcn.org
4. Ví dụ cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất từ tiền lương, tiền công
Mức giảm trừ gia cảnh tăng từ 9 lên 11 triệu đồng/tháng đối với cá nhân người nộp thuế, tăng từ 3,6 triệu lên 4,4 triệu đồng/tháng đối với mỗi người phụ thuộc theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 ngày 02/6/2020.
– Thu nhập chịu thuế của Ông X là 40 triệu đồng.
– Ông X được giảm trừ các khoản sau:
+ Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 11 triệu đồng
+ Giảm trừ gia cảnh cho 02 người phụ thuộc (2 con): 4.4 triệu đồng × 2 = 8.8 triệu đồng
Tổng cộng các khoản được giảm trừ là: 11 triệu đồng + 8.8 triệu đồng = 19.8 triệu đồng.
– Thu nhập tính thuế của Ông X là: 40 triệu đồng – 19.8 triệu đồng = 20.2 triệu đồng
– Số thuế phải nộp:
Cách 1: Số thuế phải nộp tính theo từng bậc của Biểu lũy tiến từng phần
+ Bậc 1: Thu nhập tính thuế đến 05 triệu đồng, thuế suất 5%:
05 triệu đồng × 5% = 0.25 triệu đồng
+ Bậc 2: Thu nhập tính thuế trên 05 triệu đồng đến 10 triệu đồng, thuế suất 10%:
(10 triệu đồng – 05 triệu đồng) × 10% = 0.5 triệu đồng
+ Bậc 3: Thu nhập tính thuế trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng, thuế suất 15%:
(18 triệu đồng – 10 triệu đồng) × 15% = 1.2 triệu đồng
+ Bậc 4: Thu nhập tính thuế trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng, thuế suất 20%:
(20.2 triệu đồng – 18 triệu đồng) × 20% = 0.44 triệu đồng
– Tổng số thuế Ông X phải tạm nộp trong tháng là:
0.25 + 0.5 + 1.2 + 0.44 = 2.39 triệu đồng
Cách 2: Số thuế phải nộp tính theo phương pháp rút gọn
Thu nhập tính thuế trong tháng 20.2 triệu đồng là thu nhập tính thuế thuộc bậc 4.
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau:
20.2 triệu đồng × 20% – 1.65 triệu đồng = 2.39 triệu đồng.
Trên đây là bài hướng dẫn chi tiết cách tra cứu mã số thuế cá nhân trực tuyến trên tổng cục thuế, mong rằng sẽ đáp ứng được yêu cầu của bạn đọc. Mọi thắc mắc xin liên hệ để được tư vẫn miễn phí về kế toán thuế. Tham gia trải nghiệm ngay khoá học có 1 không 2 trực tiếp với giáo viên riêng vô giới hạn số buổi học CAM KẾT 100% ĐẦU RA không hiệu quả hoàn phí liền. Chúc các bạn làm kế toán thành công!
> Hướng dẫn nộp thuế điện tử qua mạng tổng cục thuế
> Cách kê khai và nộp tờ khai thuế qua mạng tổng cục thuế
Pingback: làm sao biết mã số thuế cá nhân - potpeng
230648947
tại sao số chứng minh của tôi nhập vào ra tên người khác là sao vậy admin