Mức lương tối thiểu vùng – Cuối năm 2019, đầu năm 2020, có một tin vui đến với người lao động trên khắp cả nước. Chính phủ ban hành Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động về việc tăng. Mức lương tối thiểu vùng năm 2020 (tính bình quân chung 4 vùng) là 240.000 VND/tháng tương đương với 5,5% so với năm 2019.
THAM KHẢO:
Mức lương tối thiểu vùng mới nhất
Hệ thống thang bảng lương mới nhất
Hướng dẫn cách lập bảng lương và hạch toán tiền lương
Mức lương cơ bản và mức lương tối thiếu vùng giống và khác nhau thế nào?
1. Mức lương tối thiểu vùng
Là mức lương thấp nhất theo vùng mà người sử dụng lao động không được phép trả thấp hơn cho người lao động trong điều kiện làm việc bình thường, đảm bảo đủ thời gian làm việc trong tháng và hoàn thành công việc như đã thỏa thuận với người sử dụng lao động.
Đây không phải là mức lương cơ sở mà các tổ chức, cơ quan căn cứ vào đó để tính lương, phụ cấp và các chế độ khác cho ngươi lao động. Mà là mức lương tối thiểu được áp dụng cho doanh nghiệp để trả lương cho người lao động theo từng vùng đã được quy định. Mỗi năm sẽ có những thay đổi nhất định về định mức, các bạn nên cấp nhật về mức lương tối thiểu vùng năm 2020 để có thông tin sát với quy định hiện hành.
Kế toán Việt Hưng chỉ ra một vài điểm mới đáng lưu ý trong Nghị định 90/2019/NĐ-CP:
2. Bổ sung thay đổi địa bàn áp dụng Nghị định 90/2019/NĐ-CP
– Tại Vùng II: Tăng 11 địa bàn
– Huyện Đồng Phú thuộc tỉnh Bình Phước từ vùng III lên vùng II.
– Thành phố Bến Tre từ vùng IV lên vùng II và huyện Châu Thành thuộc tỉnh Bến Tre từ vùng III lên vùng II.
– Tại Vùng III: Giảm 3 địa bàn
– Bổ sung các địa bàn sau từ Vùng IV lên Vùng III:
- Huyện Cẩm Khê thuộc tỉnh Phú Thọ
- Thị xã Cửa Lò và các huyện Nghi Lộc, Hưng Nguyên thuộc tỉnh Nghệ An
- Huyện Đông Sơn, Quảng Xương thuộc tỉnh Thanh Hóa.
- Các huyện Ba Tri, Bình Đại, Mỏ Cày Nam thuộc tỉnh Bến Tre
– Tại Vùng IV: Giảm 8 địa bàn
Thị xã Chí Linh (nay thành phố Chí Linh) từ vùng III xuống vùng IV
3. Bổ sung đối tượng áp dụng Mức lương tối thiểu vùng
Người lao động làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
Doanh nghiệp thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động.
Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế và cá nhân người nước ngoài tại Việt Nam có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động (trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định 90/2019/NĐ-CP).
Các đối tượng được áp dụng Mức lương tối thiểu vùng trong nghị định 153/2016/NĐ-CP vẫn được giữ nguyên như nghị định 122 /2015/NĐ-CP ngày 14/11/2015. Nhưng có bổ sung thêm đối tượng là người lao động được ký Hợp đồng lao động theo quy định của Luật lao động cũng sẽ được áp dụng của Mức lương tối thiểu vùng.
Bảng mức lương tối thiểu vùng 2020
Vùng | Năm 2019
(Đ/v: VNĐ / tháng ) |
Năm 2020
(Đ/v: VNĐ / tháng ) |
Số tiền tăng
(Đ/v: VNĐ / tháng ) |
% tăng
(Đ/v: %) |
Vùng I | 4.180.000 | 4.420.000 | 240,000 | 5% |
Vùng II | 3.710.000 | 3.920.000 | 210,000 | 5.1% |
Vùng III | 3.250.000 | 3.430.000 | 180,000 | 5.3% |
Vùng IV | 2.920.000 | 3.070.000 | 150,000 | 5.5% |
THAM KHẢO: Hơn 60 Khoá học Kế toán Online tại Việt Hưng
Kế toán Việt Hưng một địa chỉ tin cậy luôn cập nhật những văn bản về những nghị định, thông tư mới nhất của Chính Phủ. Để biết thêm chi tiết vui lòng truy cập website: http://lamketoan.vn .