CÁCH KÊ KHAI VÀ HẠCH TOÁN TIỀN HOA HỒNG CHO CÁ NHÂN CƯ TRÚ MỚI NHẤT 2019
Để kinh doanh đạt kết quả cao thì bán hàng đóng vai trò chủ yếu trong đó việc tìm kiếm được nhiều khách hàng là rất quan trọng. Một trong những hoạt động được các doanh nghiệp ngày nay áp dụng là thuê cá nhân môi giới bán hàng tìm kiếm thị trường và khách hàng. Vậy đối với trường hợp chi phí tiền hoa hồng cho cá nhân này thì có được tính vào chi phí hợp lý không?
Tiền thuế thu nhập cá nhân(TNCN) sẽ xử lý thế nào? Cách kê khai ra sao? Sau đây mời các bạn cùng Lamketoan.vn tìm hiểu cụ thể vấn đề này
XEM THÊM
Cách tính thuế thu nhập cá nhân
Hướng dẫn lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN
Cách tính thuế TNCN từ thu nhập thừa kế, quà tặng
-
Tiền hoa hồng môi giới cho cá nhân cư trú là gì?
Là khoản tiền mà doanh nghiệp trả cho cá nhân cư trú môi giới bán hàng hóa, dịch vụ cho doanh nghiệp. Cá nhân đóng vai trò trung gian là cầu nối giữa người bán và người mua.
-
Thuế Thu Nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với tiền môi giới hoa hồng cho cá nhân cư trú.
2.1. Đối với tiền hoa hồng môi giới của cá nhân cư trú sẽ được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ nếu thỏa mãn các điều kiện sau:
*) Theo điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC quy định:
– Khoản chi tiền hoa hồng môi giới cho cá nhân cư trú phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
– Khoản chi tiền hoa hồng môi giới cho cá nhân cư trú có đầy đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật
– Chứng từ thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản
2.2. Hồ sơ, chứng từ đối với khoản chi tiền hoa hồng môi giới cho cá nhân cư trú để được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ
– Hợp đồng thỏa thuận hoa hồng môi giới
Mẫu hợp đồng thỏa thuận hoa hồng môi giới các bạn có thể tải tại đây
- Biên bản xác nhận công việc hoàn thành
Ví dụ:
– Chứng từ khấu trừ thuế TNCN trước khi trả tiền cho cá nhân (nếu cá nhân họ yêu cầu viết chứng từ khấu trừ thuế) kèm theo là Phiếu thu tiền:
Thu lại 10% thuế thu nhập cá nhân cư trú
– Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào không có hóa đơn được lập theo mẫu 01/TNDN (Thông tư 78/2014/TT-BTC):
Điền thông tin chứng minh thư của cá nhân, số tiền hoa hồng nhận được
Ví dụ: Mẫu 01/TNDN
Mẫu 01/TNDN theo TT 78/2014/TT-BTC các bạn có thể tải tại đây.
– Chứng từ thanh toán:
Phiếu chi tiền mặt hoặc giấy báo nợ của ngân hàng về việc thanh toán tiền cho cá nhân
-
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với tiền hoa hồng môi giới cho cá nhân cư trú
*) Căn cứ pháp lý: theo quy định tại điểm c, khoản 2, Điều 2 thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về thu nhập chịu thuế như sau:
“Tiền thù lao nhận được dưới các hình thức như: tiền hoa hồng đại lý bán hàng hóa, tiền hoa hồng môi giới, tiền tham gia nghiên cứu các đề tài khoa học….”
*) Theo quy định tại điểm I, khoản 1, điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế TNCN như sau:
“Các tổ chức cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hơp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân”..
*) Kết luận:
Như vậy khi cá nhân cư trú nhận tiền hoa hồng môi giới thì phải nộp thuế TNCN 10%, và được tổ chức trả thu nhập khấu trừ tại đơn vị.
Nếu cá nhân có yêu cầu cấp chứng từ khấu trừ thuế thì đơn vị chi trả thu nhập sẽ viết chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân
-
Cách hạch toán
– Khi chi trả tiền hoa hồng môi giới cho cá nhân, công ty ghi nhận chi phí bán hàng
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng tăng lên (Số tiền hoa hồng cá nhân nhận được sau khi đã trừ thuế TNCN 10%)
Có TK 111, 112: Số tiền hoa hồng cá nhân nhận được sau khi đã trừ thuế TNCN 10%
– Khi khấu trừ 10% thuế TNCN
Nợ TK 111, 331: Tăng tiền mặt hoặc trừ trực tiếp vào công nợ phải trả
Có TK 333.5: Tăng thuế TNCN phải nộp
– Khi tổ chức chi trả nộp thuế thay cho cá nhân
Nợ TK 333.5 : Thuế TNCN giảm đi
Có TK 111, 112: Giảm tiển mặt hoặc tiền gửi
-
Hướng dẫn kê khai và nộp thuế TNCN
Tiền hoa hồng môi giới của cá nhân cư trú được kê khai vào mẫu 05/KK-TNCN Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (TT92/2015) trên hỗ trợ kê khai thuế phiên bản mới nhất
Hướng dẫn kê khai mẫu biểu này các bạn có thể tham khảo tại đây: Chèn link
Ví dụ:
Tháng 05/2019, Công ty CP Hà Phương trả tiền hoa hồng môi giới cho Ông Nguyễn Văn Cường số tiền sau khi đã trừ 10% thuế TNCN là: 137.460.981 đồng
Như vậy, Thu nhập chịu thuế TNCN là: 152.734.423 đồng, thuế TNCN là: 15.273.442 đồng, thu nhập thực nhận của ông Cường là: 137.460.981 đồng
Kê khai như sau:
Sau đó, nộp số tiền thuế 15.273.442 đồng đã thu của cá nhân đó vào ngân sách Nhà nước.
CHÚ Ý
Đây là Thuế thu nhập từ tiền lương, tiền công: Mã chương 557, Mục 1000, Tiểu mục 1001
Trên đây là những chia sẻ của Kế Toán Việt Hưng hy vọng sẽ giúp ích phần nào đó cho các bạn trong quá trình làm việc kế toán của mình – Mọi thắc mắc cần giải đáp xin liên hệ: 098.868.0223 – 091.292.9959 – 098.292.9939 để được tư vấn miễn phí – chuyên sâu TẤT TẦN TẬT mọi vấn đề.
Cách hạch toán – Khi chi trả tiền hoa hồng môi giới cho cá nhân, công ty ghi nhận chi phí bán hàng
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng tăng lên (Số tiền hoa hồng cá nhân nhận được sau khi đã trừ thuế TNCN 10%)
Có TK 111, 112: Số tiền hoa hồng cá nhân nhận được sau khi đã trừ thuế TNCN 10%
– Khi khấu trừ 10% thuế TNCN
Nợ TK 111, 331: Tăng tiền mặt hoặc trừ trực tiếp vào công nợ phải trả
Có TK 333.5: Tăng thuế TNCN phải nộp
– Khi tổ chức chi trả nộp thuế thay cho cá nhân
Nợ TK 333.5 : Thuế TNCN giảm đi
Có TK 111, 112: Giảm tiển mặt hoặc tiền gửi
THÉO NHƯ CÁCH MÀ BÊN KẾ TOÁN VIỆT HƯNG HƯỚNG DẪN THÌ HẠCH TOÁN TIỀN HOA HÔNG MÔI GIỚI CHỖ ÔNG CƯỜNG NTN PK Ạ
NỢ 641 152.734.423
CÓ 112 152.734.423
XONG DOANH NGHIỆP THU LẠI THUẾ TNCN
N111:15.273.442
CÓ 3335 : 15.273.442
KHI DOANH NGHIỆP NỘP THUẾ TNCN
N3335: 15.273.442
CÓ 111 HOẶC 112