Hướng dẫn cách lập bảng cân đối kế toán trong doanh nghiệp

Bảng cân đối kế toán là một trong những tài liệu quan trọng của doanh nghiệp trong báo cáo tài chính. Kế toán viên cần phải nắm rõ cách lập bảng cân đối kế toán. Bài viết dưới đây, kế toán Việt Hưng sẽ hướng dẫn bạn đọc cách lập bảng cân đối kế toán theo TT 200.

bảng cân đối kế toán

Theo điều 112 Thông tư 200/2014/TT-BTC chỉ dẫn lập và thể hiện Bảng cân đối kế toán năm cụ thể như sau:

1. Lập và trình Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đáp ứng giả thiết hoạt động liên tiếp

a. Mục đích của Bảng cân đối kế toán

  • Bảng cân đối kế toán là thông tin tài chính tổng hợp , phản ánh bao hàm toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời khắc nhất định.
  • Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó.
  • Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có khả năng nhận xét , đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.

b. Nguyên tắc lập và thể hiện Bảng cân đối kế toán:

Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán “Trình bày thông cáo tài chính”  Chuẩn mực kế toán số 21 khi lập và thể hiện Bảng cân đối kế toán phải Tuân theo các nguyên tắc chung về lập và thể hiện thông cáo tài chính.

Ngoài ra , trên Bảng cân đối kế toán , các khoản mục Chia của cải và Nợ phải trả phải được thể hiện riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn. Tuỳ theo hạn của chu kỳ kinh doanh thông thường của doanh nghiệp , cụ thể như sau:

c. Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh thông thường trong vòng 12 tháng.

Thì chia của cải và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo nguyên tắc sau:

  • Chia của cải và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng không quá 12 tháng tới kể từ thời điểm thông cáo được xếp vào loại ngắn hạn;
  • Chia của cải và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng trở lên kể từ thời điểm thông cáo được xếp vào loại dài hạn.

d. Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh thông thường dài hơn 12 tháng.

Thì chia của cải và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau:

  • Chia của cải và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh thông thường được xếp vào loại ngắn hạn;
  • Chia của cải và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời kỳ dài hơn một chu kỳ kinh doanh thường nhật được xếp vào loại dài hạn.

e. Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán

  • Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;
  • Căn cứ vào sổ , thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết;
  • Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước

Chú ý: TỔNG tài sản = TỔNG NGUỒN VỐN

f. Nội dung và phương pháp lập các định mức trong Bảng cân đối kế toán

 

bảng cân đối kế toán

1, Tài sản ngắn hạn ( Mã số 100 )

  • Phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có xác suất chuyển đổi thành tiền, có xác xuất bán hay sử dụng trong vòng không quá 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh doanh thường nhật của doanh nghiệp tại thời khắc thông cáo.
  • Gồm: Tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và Chia của cải ngắn hạn khác.
  • Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150.
1.1 , Tiền và các khoản tương đương tiền ( Mã số 110 )
  • Là chỉ tiêu tổng hợp phản ảnh hết thảy số tiền và các khoản tương đương tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm thông cáo. Gồm: Tiền mặt tại quỹ , tiền gửi nhà băng ( không kỳ hạn ), tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp.
  • Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112.

+ Tiền ( Mã số 111 )

  • Là chỉ tiêu phản ánh hết thảy số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm thông cáo, gồm: Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp , tiền gửi nhà băng không kỳ hạn và tiền đang chuyển.
  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” là tổng số dư Nợ của các tài khoản 111 “Tiền mặt” , 112 “Tiền gửi ngân hàng” và 113 “Tiền đang chuyển”.

+ Các khoản tương đương tiền ( Mã số 112 )

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là:

  • Số dư Nợ chi tiết của tài khoản 122 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” trên sổ chi tiết TK 121
  • Gồm: các loại chứng khoán có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng từ ngày mua.
1.2,  Đầu tư tài chính ngắn hạn ( Mã số 120 )
  • Phản ảnh tổng giá trị của các khoản đầu tư ngắn hạn ( sau khi đã trừ đi đề phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh).
  • Bao gồm: Chứng khoán Duy trì vì mục tiêu kinh doanh, các khoản đầu tư Duy trì đến ngày đáo hạn và các khoản đầu tư khác có kỳ hạn còn lại không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo.

Các khoản đầu tư ngắn hạn được phản ánh trong chỉ tiêu này không bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn đã được thể hiện trong chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền” , chỉ tiêu “Phải thu về cho vay ngắn hạn”.

  • Mã số 120 = Mã số 121+ Mã số 122 + Mã số 123.

+ Chứng khoán kinh doanh ( Mã số 121 )

Phản ánh giá trị các khoản chứng khoán và các phương tiện tài chính khác Duy trì vì mục tiêu kinh doanh tại thời điểm thông cáo (Duy trì với mục tiêu chờ tăng giá để bán ra kiếm lời ). Chỉ tiêu này có khả năng bao gồm cả các phương tiện tài chính không được chứng khoán hóa.

+ Đề phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh ( Mã số 122 )

  • Phản ánh khoản đề phòng giảm giá của các khoản chứng khoán kinh doanh tại thời điểm báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của trương mục 2291 “Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ).

+ Đầu tư Duy trì đến ngày đáo hạn ( Mã số 123 )

  • Phản ánh các khoản đầu tư Duy trì đến ngày đáo hạn có kỳ hạn còn lại không quá 12 tháng kể từ thời điểm thông cáo.
  • Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản đầu tư Duy trì đến ngày đáo hạn đã được thể hiện trong chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền” , chỉ tiêu “Phải thu về cho vay ngắn hạn”.
  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 1281 , TK 1282 , 1288 ( chi tiết các khoản có kỳ hạn còn lại không quá 12 tháng và không được phân loại là tương đương tiền ).
1.3, Các khoản phải thu ngắn hạn ( Mã số 130 )
  • Phản ánh tuốt giá trị của các khoản phải thu ngắn hạn có kỳ hạn thu hồi đất đai còn lại không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thường nhật tại thời khắc báo cáo

Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 + Mã số 136 + Mã số 137 + Mã số 139.

+ Phải thu ngắn hạn của khách hàng ( Mã số 131 )

  • Phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng có kỳ hạn thu hồi đất đai còn lại không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thường nhật tại thời khắc báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào định mức này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của account 131 “Phải thu của khách hàng” mở theo từng khách hàng.

+ Trả trước cho người bán ngắn hạn ( Mã số 132 )

  • Phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán không quá 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thường nhật để mua tài sản nhưng chưa nhận được tài sản tại thời khắc báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào định mức này căn cứ vào tổng số phát sinh Nợ chi tiết của account 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán.

+ Phải thu nội bộ ngắn hạn ( Mã số 133 )

  • Số liệu để ghi vào định mức này là số dư Nợ chi tiết của các TK 1362 , 1363 , 1368 trên Sổ kế toán chi tiết TK 136. Định mức này được bù trừ với định mức “Phải trả nội bộ ngắn hạn” trên Bảng cân đối kế toán của các chức vụ hạch toán phụ thuộc.

+ Phải thu theo tiến độ kế hoạch giao kèo xây dựng ( Mã số 134 )

  • Phản ánh số chênh lệch giữa tổng số doanh số đã ghi nhận luỹ kế ứng với với phần nghề nghiệp đã hoàn thành lớn hơn tổng số tiền luỹ kế khách hàng phải thanh án nạn mù chữ theo tiến độ kế hoạch đến cuối kỳ thông tin của các giao kèo xây dựng dở dang.
  • Số liệu để ghi vào định mức này căn cứ vào số dư Nợ TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch giao kèo xây dựng”.

+ Phải thu về cho vay ngắn hạn ( Mã số 135 )

  • Số liệu để ghi vào định mức này là số dư Nợ chi tiết của TK 1283 – Cho vay.

+ Phải thu ngắn hạn khác ( Mã số 136 )

  • Số liệu để ghi vào định mức này là số dư Nợ chi tiết của các Tài khoản: TK 1385 , TK1388 , TK334 , TK338 , TK 141 , TK 244.

+ Đề phòng phải thu ngắn hạn khó đòi ( Mã số 137 )

  • Phản ánh khoản đề phòng cho các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi tại thời khắc báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào định mức này là số dư Có chi tiết của trương mục 2293 “Dự phòng phải thu khó đòi” , chi tiết đề phòng cho các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi và đuợc ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ).

+ Tài sản thiếu chờ xử lý ( mã số 139 )

  • Phản ánh các tài sản thiếu hụt , mất mát chưa rõ căn nguyên đang chờ xử lí tại thời khắc báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào định mức này là số dư Nợ TK 1381 – “Tài sản thiếu chờ xử lý”.
1.4, Hàng tồn kho ( Mã số 140 )

Là định mức tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị hiện có các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình làm ra , kinh dinh của doanh nghiệp đến thời khắc báo cáo.

Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149.

+ Hàng tồn kho ( Mã số 141 )

  • Phản ánh tổng giá trị của hàng tồn kho thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp , được luân chuyển trong một chu kỳ kinh doanh thông thường tại thời khắc thông tin. Định mức này không bao gồm giá trị phí tổn làm ra kinh dinh dang dở dài hạn và giá trị thiết bị , vật tư , phụ tùng thay thế dài hạn.
  • Số liệu để ghi vào định mức này là số dư Nợ của TK 151 – “Hàng mua đang đi đường”, TK 152 – “Nguyên liệu , vật liệu” , TK 153 – “Công cụ , dụng cụ” , TK 154 – “Chi phí làm ra , kinh dinh dở dang” , TK 155 – “Thành phẩm” , TK 156 – “Hàng hoá” , TK 157 – “Hàng gửi đi bán” , TK 158 – “Hàng hoá kho bảo thuế”.

+ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho ( Mã số 149 )

  • Phản ánh khoản dự phòng giảm giá của các loại hàng tồn kho tại thời điểm thông báo sau khi trừ số dự phòng giảm giá đã lập cho các khoản chi phí sản xuất , kinh doanh dở dang dài hạn.
  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 2294 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”, chi tiết dự phòng cho các khoản mục được trình bày là hàng tồn kho trong chỉ tiêu Mã số 141 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: ( … ).
1.5, TS ngắn hạn khác ( Mã số 150 )

Phản ảnh tổng giá trị các Chia của cải ngắn hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc sử dụng không quá 12 tháng tại thời điểm thông báo, như chi phí trả trước ngắn hạn, thuế GTGT còn được khấu trừ, các khoản thuế phải thu, giao thiệp mua bán lại trái phiếu Chính phủ và Chia của cải ngắn hạn khác tại thời điểm báo cáo.

Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 153 + Mã số 154 + Mã số 155.

+ Chi phí trả trước ngắn hạn ( Mã số 151 )

  • Phản ánh số tiền trả trước để được cung cấp hàng hóa , dịch vụ trong thời đoạn không quá 12 tháng hoặc một chu kỳ sản xuất kinh doanh bình thường kể từ thời điểm trả trước.
  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí trả trước ngắn hạn” là số dư Nợ chi tiết của tài khoản 242 “Chi phí trả trước”.

+ Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ ( Mã số 152 )

  • Phản ánh số thuế GTGT còn được khấu trừ và số thuế GTGT còn được hoàn lại đến cuối năm báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” chứng cứ vào số dư Nợ của tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ”.

+ Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước ( Mã số 153 )

  • Phản ánh thuế và các khoản khác nộp thừa cho nhà nước tại thời điểm báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước” chứng cứ vào số dư Nợ chi tiết tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết TK 333.

+ Giao thiệp mua bán lại trái phiếu Chính phủ ( Mã số 154 )

  • Phản ánh giá trị trái phiếu Chính phủ của bên mua khi chưa chấm dứt thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời điểm báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” là số dư Nợ của tài khoản 171 – “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ”.

+ Chia của cải ngắn hạn khác ( Mã số 155 )

  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK 2288 – “Đầu tư khác”.

2, Tài sản dài hạn ( Mã số 200 )

Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260.

2.1, Các khoản phải thu dài hạn ( Mã số 210 )
  • Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 214 + Mã số 215 + Mã số 216 + Mã số 219.

+ Phải thu dài hạn của khách hàng ( Mã số 211 )

  • Phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng có kỳ hạn thu hồi đất đai trên 12 tháng hoặc hơn một chu kì làm ra , kinh dinh thường nhật tại thời khắc báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào định mức này căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của TK 131 “Phải thu của khách hàng” , mở chi tiết theo từng khách hàng.

+ Trả trước cho người bán dài hạn ( Mã số 212 )

  • Phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh thường nhật để mua tài sản nhưng chưa nhận được tài sản tại thời khắc báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào định mức này căn cứ vào tổng số phát sinh Nợ chi tiết của TK 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán.

+ Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc ( Mã số 213 )

  • Số liệu để ghi vào định mức này căn cứ vào số dư Nợ của account 1361 “Vốn kinh dinh ở các chức vụ trực thuộc”.

+ Phải thu nội bộ dài hạn ( Mã số 214 )

  • Số liệu để ghi vào định mức này căn cứ vào số dư Nợ chi tiết TK 1362 , 1363 , 1368 trên Sổ kế toán chi tiết TK 136. Khi chức vụ cấp trên lập báo cáo tài chính tổng hợp với chức vụ cấp dưới hạch toán nước phụ thuộc. Định mức này được bù trừ với định mức “Phải trả nội bộ dài hạn” trên Bảng cân đối kế toán của các chức vụ hạch toán phụ thuộc.

+ Phải thu về cho vay dài hạn ( Mã số 215 )

  • Phản ánh các khoản cho vay bằng khế ước, giao kèo, thỏa thuận vay giữa 2 bên có kỳ hạn thu hồi còn lại hơn 12 tháng tại thời điểm báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này chứng cứ vào số dư Nợ chi tiết TK 1283 – “Cho vay”.

+ Phải thu dài hạn khác ( Mã số 216 )

  • Phản ánh các khoản phải thu khác có kỳ hạn thu hồi đất đai còn lại trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh thường nhật tại thời khắc báo cáo
  • Số liệu để ghi vào định mức này căn cứ vào số dư Nợ chi tiết của các tài khoản: TK 1385 , TK1388 , TK334 , TK338 , TK 141 , TK 244.

+ Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi ( Mã số 219 )

  • Phản ánh khoản dự trù cho các khoản phải thu dài hạn khó đòi tại thời khắc báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào định mức này là số dư Có chi tiết TK 2293 “Dự phòng phải thu khó đòi”.
  • Chi tiết dự trù cho các khoản phải thu dài hạn khó đòi và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ).
2.2, Tài sản cố định ( Mã số 220 )

Là định mức tổng hợp phản ánh tuốt giá trị còn lại ( Nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế ) của các loại tài sản cố định tại thời khắc báo cáo.

Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 224 + Mã số 227.

2.2.1  Tài sản cố định hữu hình ( Mã số 221 )

  • Là định mức tổng hợp phản ánh tuốt giá trị còn lại của các loại tài sản cố định hữu hình tại thời khắc báo cáo.
  • Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223.

+ Nguyên giá ( Mã số 222 )

  • Phản ánh tuốt nguyên giá các loại tài sản cố định hữu hình tại thời khắc báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào định mức này là số dư Nợ TK 211 “Tài sản cố định hữu hình”.

+ Giá trị hao mòn luỹ kế ( Mã số 223 )

  • Phản ánh tuốt giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định hữu hình luỹ kế tại thời khắc báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào định mức này là số dư Có TK 2141 “Hao mòn TSCĐ hữu hình” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ).

2.2.2  Tài sản cố định thuê tài chính ( Mã số 224 )

  • Là định mức tổng hợp phản ánh tuốt giá trị còn lại của các loại tài sản cố định thuê tài chính tại thời khắc báo cáo.
  • Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226.

+ Nguyên giá ( Mã số 225 )

  • Phản ánh tuốt nguyên giá các loại tài sản cố định thuê tài chính tại thời khắc báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào định mức này là số dư Nợ của tài khoản 212 “Tài sản một mực thuê tài chính”.

+ Giá trị hao mòn luỹ kế ( Mã số 226 )

  • Phản ảnh hết thảy giá trị đã hao mòn của các loại Chia của cải một mực thuê tài chính luỹ kế tại thời điểm báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2142 “Hao mòn Chia của cải một mực thuê tài chính” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ).

2.2.3, Tài sản vô hình ( Mã số 227 )

  • Là chỉ tiêu tổng hợp phản ảnh hết thảy giá trị còn lại của các loại Chia của cải một mực vô hình tại thời điểm thông cáo.
  • Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229.

+ Nguyên giá ( Mã số 228 )

  • Phản ảnh hết thảy nguyên giá các loại Chia của cải một mực vô hình tại thời điểm báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 213 “Tài sản một mực vô hình”.

+ Giá trị hao mòn luỹ kế ( Mã số 229 )

  • Phản ảnh tất giá trị đã hao mòn của các loại Chia của cải khăng khăng vô hình luỹ kế tại thời điểm báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2143 “Hao mòn TSCĐ vô hình” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ).

2.2.4,  Đình trệ sản đầu tư ( Mã số 230 )

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ảnh tất giá trị còn lại của các loại đình trệ sản đầu tư tại thời điểm báo cáo.

Mã số 230 = Mã số 231 + Mã số 232.

+ Nguyên giá ( Mã số 231 )

  • Phản ảnh tất nguyên giá của các loại đình trệ sản đầu tư tại thời điểm thông báo sau khi đã trừ số tổn thất do suy giảm giá trị của đình trệ sản đầu tư Duy trì chờ tăng giá.
  • Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 217 “Bất động sản đầu tư”.

+ Giá trị hao mòn luỹ kế ( Mã số 232 )

  • Phản ảnh tất giá trị hao mòn lũy kế của đình trệ sản đầu tư dùng để cho thuê tại thời điểm báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2147 “Hao mòn đình trệ sản đầu tư” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ).
2.3, Bất động sản đầu tư ( Mã số 240 )

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị chi phí sản xuất , kinh doanh dở dang dài hạn và chi phí xây dựng cơ bản dở dang dài hạn tại thời điểm thông báo. Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 242.

+ Nguyên giá ( Mã số 241)

  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nguyên giá là số dư Nợ của TK 217 “Bất động sản đầu từ” trên sổ cái

+ Giá trị hao mòn lũy kế ( Mã số 242)

  • Số liệu để chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***)
  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu giá trị hao mòn lũy kế là số dư có TK 2147 “ Hao mòn bất động sản đầu tư” trên sổ kế toán chi tiết TK 2147.
2.4  Tài sản dài hạn khác ( Mã số 260 )

Là định mức tổng hợp phản ánh tổng giá trị các tài sản dài hạn khác có hạn thu hồi đất đai hoặc sử dụng trên 12 tháng tại thời khắc thông tin.

Mã số 260 = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 268.

+ Phí tổn trả trước dài hạn ( Mã số 261 )

  • Phản ánh số tiền trả trước để được cung cấp hàng hóa , service có kỳ hạn trên 12 tháng hoặc hơn một chu kì làm ra kinh dinh thường nhật kể từ thời khắc trả trước; Lợi thế thương nghiệp và lợi thế kinh doanh còn chưa phân bổ vào phí tổn tại thời khắc báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào vào định mức “Chi phí trả trước dài hạn” là số dư Nợ chi tiết của account 242 “Chi phí trả trước”. Doanh nghiệp không phải tái phân loại phí tổn trả trước dài hạn thành phí tổn trả trước ngắn hạn.

+ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại ( Mã số 262 )

  • Phản ánh giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại tại thời khắc báo cáo. Số liệu để ghi vào định mức “Tài sản thuế ngày công hoãn lại” được căn cứ vào số dư Nợ TK 243 “Tài sản thuế ngày công hoãn lại”.

+ Thiết bị , vật tư , phụ tùng thay thế dài hạn ( Mã số 263 )

  • Số liệu để ghi vào định mức này được căn cứ vào số dư chi tiết TK 1534 – “Thiết bị , phụ tùng thay thế” ( chi tiết số phụ tùng , thiết bị thay thế dự trữ dài hạn ) và số dư Có chi tiết của account 2294 – “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”.

+ Tài sản dài hạn khác ( Mã số 268 )

  • Phản ánh giá trị tài sản dài hạn khác ngoài các tài sản dài hạn đã nêu trên , như các phẩm vật đáng được coi trọng để trưng bày , bảo tồn , giới thiệu truyền thống , lịch sử… nhưng không được phân loại là TSCĐ và không dự kiến bán trong vòng 12 tháng kể từ thời khắc báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào định mức này được căn cứ vào số dư chi tiết account 2288.

Tổng tất cả lại tài sản ( Mã số 270 )

Là định mức tổng hợp phản ánh tổng trị giá tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời khắc báo cáo , bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.

Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200.

3. Nợ phải trả ( Mã số 300 )

  • Là định mức tổng hợp phản ánh tuốt số nợ phải trả tại thời khắc báo cáo , gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
  • Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330.
3.1 . Nợ ngắn hạn ( Mã số 310 )
  • Là định mức tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả có kỳ hạn thanh án nạn mù chữ không quá 12 tháng hoặc dưới một chu kì làm ra , kinh dinh thường nhật  tại thời khắc báo cáo.

Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320 + Mã số 321 + Mã số 322 + Mã số 323 + Mã số 324.

+ Phải trả người bán ngắn hạn ( Mã số 311 )

  • Phản ánh số tiền còn phải trả cho người bán có kỳ hạn thanh án nạn mù chữ còn lại không quá 12 tháng hoặc trong một chu kì làm ra , kinh doanh thường nhật tại thời khắc báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào định mức này căn cứ vào số dư Có chi tiết TK 331 “Phải trả cho người bán” mở chi tiết cho từng người bán.

+ Người mua trả tiền trước ngắn hạn ( Mã số 312 )

  • Phản ánh số tiền người mua ứng trước để mua sản phẩm , hàng hóa , service , tài sản cố định , bất động sản đầu tư và doanh nghiệp có nghĩa vụ cung cấp không quá 12 tháng hoặc trong một chu kì làm ra , kinh dinh thường nhật tại thời khắc báo cáo ( không bao gồm các khoản doanh số nhận trước ).
  • Số liệu để ghi vào định mức này căn cứ vào số phát sinh Có chi tiết của account 131 “Phải thu của khách hàng” mở chi tiết cho từng khách hàng.

+ Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước ( Mã số 313 )

  • Phản ánh tổng số các khoản doanh nghiệp còn phải nộp cho quốc gia tại thời khắc báo cáo , bao gồm cả các khoản thuế , phí , lệ phí và các khoản phải nộp khác.
  • Số liệu để ghi vào định mức này căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước”.

+ Phải trả người lao động ( Mã số 314 )

  • Phản ánh các khoản doanh nghiệp còn phải trả cho người cần lao tại thời khắc báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào định mức này căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 334 “Phải trả người lao động”.

+ Chi phí phải trả ngắn hạn ( Mã số 315 )

  • Số liệu để ghi vào định mức này căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 335 “Chi phí phải trả”.

+ Phải trả nội bộ ngắn hạn ( Mã số 316 )

  • Số liệu để ghi vào định mức này căn cứ vào số dư Có chi tiết của các TK 3362 , 3363 , 3368. Khi chức vụ cấp trên lập thông tin tài chính tổng hợp với các chức vụ cấp dưới hạch toán nước phụ thuộc, định mức này được bù trừ với định mức “Phải thu nội bộ ngắn hạn” trên Bảng cân đối kế toán của các chức vụ hạch toán phụ thuộc.

+ Phải trả theo tiến độ kế hoạch giao kèo xây dựng ( Mã số 317 )

  • Phản ánh số chênh lệch giữa tổng số tiền luỹ kế khách hàng phải thanh án nạn mù chữ theo tiến độ kế hoạch lớn hơn tổng số doanh số đã ghi nhận luỹ kế ứng với với phần nghề nghiệp đã hoàn thành đến cuối kỳ thông tin của các giao kèo xây dựng dở dang.
  • Số liệu để ghi vào định mức này căn cứ vào số dư Có TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch giao kèo xây dựng”.

+ Doanh thu chưa thực hành ngắn hạn ( Mã số 318 )

  • Phản ánh các khoản doanh số chưa thực hành ứng với với phần nghĩa vụ mà doanh nghiệp sẽ phải thực hành trong vòng 12 tháng tiếp theo hoặc trong một chu kì làm ra , kinh dinh thường nhật tại thời khắc báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào định mức này là số dư Có chi tiết của account 3387 – “Doanh thu chưa thực hiện”.

+ Phải trả ngắn hạn khác ( Mã số 319 )

  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này chứng cứ vào số dư Có chi tiết của các tài khoản: TK 338 , 138 , 344.

+ Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn ( Mã số 320 )

  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này chứng cứ vào số dư Có chi tiết của TK 341 và 34311 ( chi tiết phần đến hạn thanh toán trong 12 tháng tiếp theo ).

+ Dự phòng phải trả ngắn hạn ( Mã số 321 )

  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này chứng cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 352 “Dự phòng phải trả”.

+ Quỹ khen thưởng , phúc lợi ( Mã số 322 )

  • Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ khen thưởng , Quỹ phúc lợi , Quỹ thưởng ban quản lý điều
  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 353 “Quỹ khen thưởng , phúc lợi”.

+ Quỹ bình ổn giá ( Mã số 323 )

  • Chỉ tiêu này phản ánh giá trị Quỹ bình ổn giá hiện có tại thời điểm báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 357 – Quỹ bình ổn giá.

+ Giao thiệp mua bán lại trái phiếu Chính phủ ( Mã số 324 )

  • Phản ánh giá trị trái phiếu Chính phủ của bên bán khi chưa chấm dứt thời hạn hợp đồng mua bán lại tại thời điểm báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 171 “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ”.
3.2,  Nợ dài hạn ( Mã số 330 )

Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 336 + Mã số 337 + Mã số 338 + Mã số 339 + Mã số 340 + Mã số 341 + Mã số 342 + Mã số 343.

+ Phải trả người bán dài hạn ( Mã số 331 )

  • Phản ánh số tiền còn phải trả cho người bán có thời hạn thanh toán còn lại trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ sản xuất , kinh doanh bình thường tại thời điểm báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này chứng cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” , mở cho Riêng từ cái bán.

+ Người mua trả tiền trước dài hạn ( Mã số 332 )

  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này chứng cứ vào số nảy sinh Có chi tiết của trương mục 131 “Phải thu của khách hàng” mở chi tiết cho từng khách hàng.

+ Chi phí phải trả dài hạn ( Mã số 333 )

  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này chứng cứ vào số dư Có chi tiết của trương mục 335 “Chi phí phải trả”.

+ Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh ( Mã số 334 )

  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này chứng cứ vào chi tiết số dư Có trương mục 3361 “Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh”. Khi đơn vị cấp trên lập Bảng cân đối kế toán tổng hợp toàn doanh nghiệp, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc” trên Bảng cân đối kế toán của đơn vị cấp trên.

+ Phải trả nội bộ dài hạn ( Mã số 335 )

  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này chứng cứ vào số dư Có chi tiết của các trương mục 3362 , 3363 , 3368. Khi đơn vị cấp trên lập thông cáo tài chính tổng hợp với các đơn vị Tầng dưới hạch toán phụ thuộc , chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Phải thu nội bộ dài hạn” trên Bảng cân đối kế toán của các đơn vị hạch toán phụ thuộc.

+ Doanh thu chưa thực hiện dài hạn ( Mã số 336 )

  • Phản ánh các khoản doanh thu chưa thực hiện tương ứng với phần bổn phận mà doanh nghiệp sẽ phải thực hiện trong sau 12 tháng hoặc sau một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường tiếp theo tại thời điểm báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 3387 – “Doanh thu chưa thực hiện”.

+ Phải trả dài hạn khác ( Mã số 337 )

  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này chứng cứ vào số dư Có chi tiết của các tài khoản: TK 338 , 344.

+ Dự phòng phải trả dài hạn ( Mã số 342 )

  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này chứng cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 352 “Dự phòng phải trả”.

+ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ ( Mã số 343 )

  • Chỉ tiêu này phản ảnh số Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 356 “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ”.

4. Vốn chủ sở hữu (Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 430)

4.1,  Vốn chủ sở hữu ( Mã số 410 )

  • Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các khoản vốn kinh doanh thuộc sở hữu của cổ đông , thành viên hùn vốn , như: Vốn đầu tư của chủ sở hữu , các quỹ trích từ lợi nhuận sau thuế và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối , chênh lệch đánh giá lại Chia của cải , chênh lệch tỷ giá…

Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420 + Mã số 421 + Mã số 422.

– Vốn góp của chủ sở hữu ( Mã số 411 )

  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4111 “Vốn góp của chủ sở hữu”. Đối với công ty cổ phần , Mã số 411 = Mã số 411a + Mã số 411b

+ Cổ phiếu phổ biến có quyền biểu quyết ( Mã số 411a )

  • Chỉ tiêu này chỉ sử dụng tại công ty cổ phần , phản ảnh mệnh giá của cổ phiếu phổ biến có quyền biểu quyết.
  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 41111 – Cổ phiếu phổ biến có quyền biểu quyết.

+ Cổ phiếu biệt đãi ( Mã số 411b )

  • Chỉ tiêu này phản ánh giá trị cổ phiếu biệt đãi theo mệnh giá nhưng người phát hành không có bổn phận phải mua lại.
  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này chứng cứ vào số dư Có chi tiết TK 41112 – Cổ phiếu biệt đãi ( chi tiết loại cổ phiếu biệt đãi được phân loại là vốn chủ sở hữu ).

– Thặng dư vốn cổ phần ( Mã số 412 )

  • Phản ánh  thặng dư vốn cổ phần ở thời điểm thông cáo của công ty cổ phần.
  • Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4112 “Thặng dư vốn cổ phần”. Nếu TK 4112 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ).

– Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu ( Mã số 413 )

  • Chỉ tiêu này phản ánh giá trị cấu phần vốn của trái khoán chuyển đổi do doanh nghiệp phát hành tại thời khắc báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào định mức này là số dư Có chi tiết của trương mục 4113 – “Quyền chọn chuyển đổi trái khoán ”.

– Vốn khác của chủ sở hữu ( Mã số 414 )

  • Định mức này phản ánh giá trị các khoản vốn khác của chủ sở hữu tại thời khắc báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào định mức này là số dư Có trương mục 4118 “Vốn khác”.

– Cổ phiếu quỹ ( Mã số 415 )

  • Phản ánh giá trị cổ phiếu quỹ hiện có ở thời khắc thông tin của công ti cổ phần.
  • Số liệu để ghi vào định mức này là số dư Nợ của trương mục 419 “Cổ phiếu quỹ” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ).

– Chênh lệch đánh giá lại tài sản ( Mã số 416 )

  • Phản ánh tổng số chênh lệch do đánh giá lại tài sản được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu hiện có tại thời khắc báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào định mức này là số dư Có của trương mục 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản”. Trường hợp trương mục 412 có số dư Nợ thì định mức này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ).

– Chênh lệch tỷ giá hối đoái ( Mã số 417 )

  • Phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp do quốc gia sở hữu 100% vốn điều lệ thực hành nhiệm vụ an ninh , tài lực , yên ổn kinh tế vĩ mô chưa được xử lý tại thời khắc báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào định mức này là số dư Có của trương mục 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”. Trường hợp TK 413 có số dư Nợ thì định mức này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ).

– Quỹ đầu tư phát triển ( Mã số 418 )

  • Định mức này phản ánh số Quỹ đầu tư phát triển chưa sử dụng tại thời khắc báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào định mức này là số dư Có của trương mục 414 “Quỹ đầu tư phát triển”.

– Quỹ hỗ trợ sắp đặt doanh nghiệp ( Mã số 419 )

  • Định mức này phản ánh số Quỹ hỗ trợ sắp đặt doanh nghiệp chưa sử dụng tại thời khắc báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào định mức này là số dư Có của trương mục 417 – “Quỹ hỗ trợ sắp đặt doanh nghiệp”.

– Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu ( Mã số 420 )

  • Phản ánh số quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu doanh nghiệp trích lập từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối hiện có tại thời khắc báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào định mức này là số dư Có trương mục 418 “Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu”.

– Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ( Mã số 421 )

  • Phản ánh số lãi ( hoặc lỗ ) sau thuế chưa được quyết toán hoặc chưa phân phối tại thời khắc thông tin.
  • Số liệu để ghi vào định mức này là số dư Có của trương mục 421 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”. Trường hợp trương mục 421 có số dư Nợ thì số liệu định mức này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( … ). Mã số 421 = Mã số 421a + Mã số 421b

+ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước ( Mã số 421a )

  • Phản ánh số lãi ( hoặc lỗ ) chưa được quyết toán hoặc chưa phân phối lũy kế đến thời khắc cuối kỳ trước ( đầu kỳ thông tin ).
  • Số liệu để ghi vào định mức “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước” trên Bảng cân đối kế toán quý là số dư Có của trương mục 4211 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước” cộng với số dư Có chi tiết của trương mục 4212 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay” , chi tiết số lợi nhuận lũy kế từ đầu năm đến đầu kỳ thông tin .

+ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này ( Mã số 421b )

  • Định mức này phản ánh số lãi ( hoặc lỗ ) chưa được quyết toán hoặc chưa phân phối phát sinh trong kỳ báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào định mức “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này” trên Bảng cân đối kế toán quý là số dư Có của trương mục 4212 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay” , chi tiết số lợi nhuận phát sinh trong quý thông tin.

+ Nguồn vốn đầu tư xây dựng căn bản ( Mã số 422 )

  • Định mức này phản ánh tổng số nguồn vốn đầu tư xây dựng căn bản hiện có tại thời khắc báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào định mức này là số dư Có của trương mục 441 “Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản”.

4.2, Nguồn kinh phí và quỹ khác ( Mã số 430 )

Là định mức tổng hợp phản ánh tổng số kinh phí sự nghiệp , dự án được cấp để tiêu pha cho hoạt động sự nghiệp , dự án ( sau khi trừ đi các khoản chi sự nghiệp , dự án ); Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ tại thời khắc báo cáo.

Mã số 430 = Mã số 431 + Mã số 432.

+ Nguồn kinh phí ( Mã số 431 )

  • Định mức này phản ánh nguồn kinh phí sự nghiệp , dự án được cấp nhưng chưa sử dụng hết , hoặc số chi sự nghiệp , dự án lớn hơn nguồn kinh phí sự nghiệp , dự án.
  • Số liệu để ghi vào định mức này là số chênh lệch giữa số dư Có của trương mục 461 “Nguồn kinh phí sự nghiệp” với số dư Nợ trương mục 161 “Chi sự nghiệp”.

+ Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ ( Mã số 432 )

  • Phản ánh tổng số nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ hiện có tại thời khắc báo cáo.
  • Số liệu để ghi vào định mức này là số dư Có của trương mục 466 “Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ”.

Cộng tất cả lại nguồn vốn ( Mã số 440 )

phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại thời khắc báo cáo.

Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400.

Chỉ tiêu “Tổng cộng tài sản

Mã số 270”

=Chỉ tiêu “Tổng cộng Nguồn vốn

Mã số 440”

Tải mẫu Bảng cân đối kế toán hợp nhất Cty CP Văn Hoá Tân Bình TẠI ĐÂY
Tải mẫu Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01-DN TẠI ĐÂY

2. Lập và trình Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp không đáp ứng giả thiết hoạt động liên tiếp (Mẫu số B01/CDHĐ – DNKLT)

bảng cân đối kế toán

2.1. Việc thể hiện các định mức của Bảng cân đối kế toán khi doanh nghiệp không đáp ứng giả thiết hoạt động liên tiếp được thực hành na ná như Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp khi đang hoạt động ngoại trừ một số sửa đổi sau:

( a ) Không phân biệt ngắn hạn và dài hạn: Các định mức được lập không căn cứ vào hạn còn lại kể từ ngày lập thông tin là trên 12 tháng hay không quá 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh thông thường hay trong một chu kỳ kinh doanh thông thường;

( b ) Không thể hiện các định mức đề phòng do toàn bộ tài sản , nợ phải trả đã được đánh giá lại theo giá trị thuần có khả năng thực hành được , giá trị có khả năng thu hồi đất đai hoặc giá trị hợp lý;

2.2. Một số định mức có biện pháp lập khác với Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đang hoạt động liên tiếp như sau:

a ) Định mức “Chứng khoán kinh doanh” ( Mã số 121 )

  • Phản ánh giá trị ghi sổ của chứng khoán kinh dinh sau khi đã đánh giá lại. Doanh nghiệp không phải thể hiện định mức “Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh” do số đề phòng giảm giá được ghi giảm trực tiếp vào giá trị ghi sổ của chứng khoán kinh doanh.

b ) Các định mức liên quan đến các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, kết liên, góp tiền đầu tư vào chức vụ khác phản ánh theo giá trị ghi sổ sau khi đã đánh giá lại các khoản đầu tư trên. Doanh nghiệp không phải thể hiện định mức “Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn” do số đề phòng được ghi giảm trực tiếp vào giá trị ghi sổ của các khoản đầu tư.

c ) Các định mức liên quan đến các khoản phải thu phản ánh theo giá trị ghi sổ sau khi đã đánh giá lại các khoản phải thu. Doanh nghiệp không phải thể hiện định mức “Dự phòng phải thu khó đòi” do số đề phòng được ghi giảm trực tiếp vào giá trị ghi sổ của các khoản phải thu.

d ) Định mức “Hàng tồn kho” Mã số 140:

  • Phản ánh giá trị ghi sổ của hàng tồn kho sau khi đã đánh giá lại. Số liệu định mức này bao gồm cả các khoản phí tổn làm ra , kinh dinh dang dở và thiết bị , vật tư , phụ tùng thay thế được phân loại là dài hạn trên Bảng Cân đối kế toán của doanh nghiệp đang hoạt động liên tiếp.
  • Doanh nghiệp không phải thể hiện định mức “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” do số đề phòng giảm giá được ghi giảm trực tiếp vào giá trị ghi sổ của hàng tồn kho.

e ) Các định mức liên quan đến TSCĐ hữu hình , TSCĐ vô hình , TSCĐ thuê tài chính , đình chỉ sản đầu tư phản ánh theo giá trị ghi sổ sau khi đã đánh giá lại các tài sản trên. Doanh nghiệp không phải thể hiện định mức “Nguyên giá” do giá trị sổ sách là giá đánh giá lại , không thể hiện định mức “Hao mòn lũy kế” do số khấu hao đã được ghi giảm trực tiếp vào giá trị sổ sách của tài sản.

2.3. Các định mức khác được lập thể hiện bằng cách gộp nội dung và số liệu của các định mức ứng với ở phần dài hạn và ngắn hạn của doanh nghiệp đang hoạt động liên tục.

Tải mẫu Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01/CDHĐ – DNKLT  TẠI ĐÂY

Hy vọng bài viết trên giúp ích bạn đọc nắm bắt tổng quát phương pháp lập bảng cân đối kế toán trong doanh nghiệp. Chúc các bạn thành công.

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận