Xác định các khoản chi phí đầu tư xây dựng cơ bản. Cách hạch toán các khoản đầu tư đó như thế nào cho đúng với quy định.
Kế toán đầu tư xây dựng cơ bản trong đơn vị HCSN
1 Kế toán chi phí đầu tư XDCB
a) Khi nhận khối lượng xây dựng, lắp đặt,… hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao
Căn cứ vào hợp đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng, phiếu giá công trình, hóa đơn bán hàng để hạch toán:
– Trường hợp đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được khấu trừ thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412) (chi phí không bao gồm thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
– Trường hợp đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động hành chính, sự nghiệp hoặc hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không được khấu trừ thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412) (chi phí bao gồm cả thuế GTGT)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
Xem thêm:
Tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình trong đơn vị HCSN
Kế toán nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp
b) Trường hợp chuyển thẳng thiết bị không cần lắp đến địa điểm thi công giao cho bên nhận thầu hoặc giao cho bên sử dụng thiết bị:
– Trường hợp thiết bị dùng để đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được khấu trừ thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412) (chi phí không bao gồm thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 331- Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
– Trường hợp thiết bị dung để đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ dùng cho hoạt động hành chính, sự nghiệp, dự án hoặc hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không được khấu trừ thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 241 – XDCB dở dang (2412) (chi phí bao gồm cả thuế GTGT)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
c) Khi trả tiền cho người nhận thầu, người cung cấp vật tư, thiết bị, dịch vụ có liên quan đến hoạt động đầu tư XDCB, ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112, 337, 366 (3664)…
Nếu rút dự toán, đồng thời ghi:
Có TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB, hoặc
Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (nếu mua bằng nguồn thu hoạt động khác được để lại).
d) Khi xuất thiết bị giao cho bên nhận thầu:
– Đối với thiết bị không cần lắp, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (chi tiết thiết bị trong kho).
– Đối với thiết bị cần lắp:
+ Khi xuất thiết bị cần lắp giao cho bên nhận thầu lắp đặt, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (chi tiết thiết bị đưa đi lắp)
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (chi tiết thiết bị trong kho).
+ Khi có khối lượng lắp đặt hoàn thành của bên nhận thầu bàn giao, khối lượng lắp đặt đã được nghiệm thu và chấp nhận thanh toán, thì giá trị thiết bị đưa đi lắp mới được coi là hoàn thành đầu tư, ghi;
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (chi tiết thiết bị đưa đi lắp).
đ) Khi phát sinh các khoản chi phí quản lý và chi phí khác liên quan đến hoạt động đầu tư XDCB:
– Trường hợp đầu tư xây dựng để hình thành TSCĐ sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được khấu trừ thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412) (chi phí không có thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112, 366 (3664)….
Có TK 331 – Phải trả cho người bán.
– Trường hợp đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ sử dụng cho hoạt động hành chính, sự nghiệp, dự án hoặc hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không được khấu trừ thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412) (chi phí bao gồm cả thuế GTGT)
Có các TK 111,112, 141, 331, 366 (3664)… (tổng giá thanh toán)
Nếu rút dự toán, đồng thời ghi:
Có TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB.
e) Đối với các khoản chi từ dự toán ứng trước cho đầu tư XDCB khi được giao dự toán chính thức, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412)
Có TK 137- Tạm chi (1374).
g) Trong quá trình đầu tư XDCB nếu nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 241- XDCB dở dang (2412).
h) Khi quyết toán kinh phí đầu tư XDCB: Căn cứ vào giá trị tài sản được bàn giao hoặc quyết toán đã được duyệt, ghi:
Nợ các TK 211, 213
Có TK 241- XDCB dở dang (2412).
Nếu TSCĐ được đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp hoặc nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài hoặc nguồn phí được khấu trừ, để lại, đồng thời ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611, 36621, 36631).
i) Trường hợp phát sinh các khoản đã chi nhưng không được duyệt phải thu hồi, ghi:
Nợ TK 138- Phải thu khác (1388)
Có TK 241- XDCB dở dang (2412).
– Khi thu hồi, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 138- Phải thu khác (1388).
k) Trường hợp công trình đầu tư XDCB bằng nguồn vốn vay (vay sử dụng cho công trình đó) trong thời gian xây dựng:
– Khi trả lãi vay, ghi:
Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang (2412)
Có các TK 111, 112.
– Trường hợp số tiền vay về nhưng chưa được sử dụng ngay (hoặc dùng dần), trong thời gian chưa sử dụng tạm gửi Ngân hàng, khi phát sinh lãi tiền gửi, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang (2412).
Xem thêm:
Kế toán nguồn dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản
Các trường hợp hoàn thuế gtgt đối với dự án đầu tư
2: Kế toán nâng cấp TSCĐ theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
Công tác nâng cấp TSCĐ của đơn vị có thể tiến hành theo phương thức tự làm hoặc giao thầu.
a) Theo phương thức tự làm
Các chi phí phát sinh được tập hợp vào bên Nợ TK 241 “XDCB dở dang” (TK 2413) và được theo dõi chi tiết theo từng công trình, từng dự án nâng cấp TSCĐ. Khi phát sinh chi phí nâng cấp TSCĐ, căn cứ vào chứng từ có liên quan, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2413)
Có các TK 111, 112, 331, 366 (3664)…
Nếu rút dự toán, đồng thời ghi:
Có TK 009- Dự toán chi đầu tư XDCB, hoặc
Có TK 018- Thu hoạt động khác được để lại (nếu mua bằng nguồn thu hoạt động khác được để lại).
b) Theo phương thức giao thầu
Kế toán phản ánh cho bên nhận thầu vào bên Có TK 331 “Phải trả cho người bán”. Khi nhận được khối lượng nâng cấp do bên nhận thầu bàn giao, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2413)
Có TK 331- Phải trả cho người bán.
c) Trường hợp nâng cấp TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn vay hoặc nguồn vốn kinh doanh
Dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được khấu trừ thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2413) (không bao gồm thuế GTGT)
Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 112, 331,…
d) Trường hợp nâng cấp TSCĐ thuộc nguồn vốn vay hoặc nguồn vốn kinh doanh
Để dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không được khấu trừ thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang (2413) (gồm cả thuế GTGT)
Có các TK 111, 112, 331,…(tổng giá thanh toán).
đ) Toàn bộ chi phí nâng cấp TSCĐ hoàn thành ghi tăng nguyên giá TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 211, 213
Có TK 241- XDCB dở dang (2413).
– Nếu TSCĐ được đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp; nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; nguồn phí được khấu trừ, để lại, đồng thời ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611, 36621, 36631)
Trên đây là những chia sẻ của Kế toán Việt Hưng về: Các nghiệp vụ kế toán đầu tư xây dựng cơ bản trong đơn vị HCSN. Nếu còn vấn đề gì khúc mắc. Bạn vui lòng để lại bình luận phía dưới bài viết. Để nhận được phẩn hồi nhanh, chính xác nhất.
Nếu bạn muốn hiểu sâu và làm tốt HCSN. Bạn hãy tham khảo thêm CÁC KHOÁ HỌC THỰC HÀNH KẾ TOÁN HCSN tại Kế toán Việt Hưng