Thủ tục, hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp

Trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhiều khi doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong sản xuất kinh doanh. Điều đó dẫn đến việc doanh nghiệp sẽ phải tạm ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Vậy Thủ tục, hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh như thế nào? Cần lưu ý những gì khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh.

Kế toán Việt Hưng sẽ phân tích cụ thể hơn vấn đề này qua bài viết dưới đây:

tạm dừng hoạt động kinh doanh

Cơ sở pháp lý khi tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

  • Theo điều 57 Nghị định 78/2015/NĐ-CP ngày 14/09/2015 có quy định về trình tự; thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh như sau:

“1. Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp; doanh nghiệp đồng thời gửi Thông báo tạm ngừng hoạt động chi nhánh; văn phòng đại diện; địa điểm kinh doanh đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh; văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký

2. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện; địa điểm kinh doanh tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo; doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh; hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không được quá một năm. Sau khi hết thời hạn đã thông báo; nếu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện; địa điểm kinh doanh vẫn tiếp tục tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo tiếp cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.

3. Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh; kèm theo thông báo phải có quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên; đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.

4. Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp sau khi tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo của doanh nghiệp.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc; kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh; Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh; tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo đến cơ quan thuế; để phối hợp quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp.”

  • Theo quy định tại điều 14 thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014

 “Điều 1) Đối với người nộp thuế thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại cơ quan đăng ký kinh doanh; phải thông báo bằng văn bản về việc tạm ngừng kinh doanh; hoặc hoạt động kinh doanh trở lại với cơ quan đăng ký kinh doanh nơi người nộp thuế đã đăng ký theo quy định.

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế; biết về thông tin người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh; hoặc hoạt động kinh doanh trở lại chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế. Trường hợp người nộp thuế đăng ký tạm ngừng kinh doanh; cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo cho cơ quan đăng ký kinh doanh; về nghĩa vụ thuế còn nợ với ngân sách nhà nước của người nộp thuế chậm nhất không quá 02 (hai) ngày làm việc; kể từ ngày nhận được thông tin từ cơ quan đăng ký kinh doanh.

Điều 2) Đối với người nộp thuế thuộc đối tượng đăng ký cấp mã số thuế trực tiếp tại cơ quan thuế; thì trước khi tạm ngừng kinh doanh; người nộp thuế phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất 15 (mười lăm) ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo gồm:

– Tên, địa chỉ trụ sở, mã số thuế;

– Thời hạn tạm ngừng kinh doanh, ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng;

– Lý do tạm ngừng kinh doanh;

– Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; đại diện của nhóm cá nhân kinh doanh, của chủ hộ kinh doanh.

Hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh, người nộp thuế phải thực hiện kê khai thuế theo quy định. Trường hợp người nộp thuế ra kinh doanh trước thời hạn theo thông báo tạm ngừng kinh doanh; thì phải có thông báo bằng văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp; đồng thời thực hiện nộp hồ sơ khai thuế theo quy định”.

 

tạm dừng hoạt động kinh doanh

Hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Theo quy định của luật doanh nghiệp và luật quản lý thuế ở mục 1; thì hồ sơ để doanh nghiệp xin được tạm ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm:

  • Biên bản họp của hội đồng thành viên hoặc hội đồng quản trị công ty

Ví dụ về mẫu biên bản họp

Các bạn có thể tải mẫu “biên bản họp của hội đồng thành viên hoặc hội đồng quản trị công ty” tại đây

  • Quyết định tạm ngừng kinh doanh của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị công ty

Ví dụ về mẫu Quyết định tạm ngừng kinh doanh của Hội đồng thành viên

Các bạn có thể tải mẫu “Quyết định tạm ngừng kinh doanh của Hội đồng thành viên hoặc hội đồng quản trị công ty” tại đây

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh

Ví dụ về mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh

Các bạn có thể tải mẫu Thông báo tạm ngừng kinh doanh tại đây

Những lưu ý khi làm hồ sơ thủ tục tạm ngừng hoạt động sản xuất kinh doanh

  • Sau khi làm xong hồ sơ giấy tờ để tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp sẽ gửi hồ sơ gồm 3 loại giấy tờ như ở phần 2; (Biên bản họp của hội đồng thành viên hoặc hội đồng quản trị công ty; Quyết định tạm ngừng kinh doanh của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị công ty; Thông báo tạm ngừng kinh doanh) đến Phòng đăng ký kinh doanh.
  • Thời gian gửi hồ sơ chậm nhất là 15 ngày ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh
  • Thời gian tạm ngừng kinh doanh không được quá 1 năm; tức là nếu doanh nghiệp xin tạm ngừng kinh doanh từ 01/01/2017 đến 31/12/2017. Mà năm 2018 muốn tạm ngừng kinh doanh tiếp. Thì doanh nghiệp sẽ phải làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh thêm từ 01/01/2018 đến 31/12/2018, thủ tục giống như năm 2017.
  • Tổng thời gian tạm ngừng kinh doanh liên tiếp không được quá hai năm.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc; Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh
  • Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh báo đến cơ quan thuế; để phối hợp quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp
0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
close

GIẢI ĐÁP MIỄN PHÍ 24/7

Kế toán, thuế, bảo hiểm, Doanh nghiệp...