Quy định tính thuế tiêu thụ đặc biệt với hàng hóa gia công

Tính thuế tiêu thụ đặc biệt | Bạn đang băn khoăn về giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các loại hàng hóa gia công? Để xác định được khoản thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp chúng ta cần phải xác định được giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB). Vậy giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là gì? Giá thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định như thế nào hàng hóa gia công? Nội dung dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết về thuế tiêu thụ đặc biệt, cùng theo dõi nhé! 

1. Khái niệm giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

Giá tính thuế TTĐB của các loại hàng hóa, dịch vụ được hiểu là giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ của các cơ sở kinh doanh, sản xuất chưa chịu thuế TTĐB, thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế bảo vệ môi trường được quy định tại Điều 5 Thông tư 195/2015/TT-BTC.

Đối với các loại hàng hoá gia công: Giá tính thuế TTĐB của các hàng hoá bán ra thuộc cơ sở giao gia công là giá bán chưa có thuế TTĐB, thuế BVMT (nếu có) và thuế GTGT hoặc giá bán của các sản phẩm cùng loại hoặc tương đương ở cùng thời điểm bán hàng mà chưa có thuế GTGT, thuế BVMT (nếu có) và chưa có thuế TTĐB.

Trong trường hợp giá bán của hàng hoá đã có thuế TTĐB, và thuế bảo vệ môi trường, nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng thì giá tính thuế TTĐB sẽ được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 195/2015/TT-BTC.

tính thuế tiêu thụ đặc biệt 3
Quy định tính thuế tiêu thụ đặc biệt với hàng hóa gia công

Đối với hàng hóa được bán theo phương thức trả chậm, trả góp giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt sẽ là giá bán chưa có thuế GTGT, thuế BVMT (nếu có) và chưa có thuế TTĐB của các hàng hóa bán theo phương thức trả một lần, không bao gồm các khoản lãi trả góp, trả chậm.

2. Xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2023

Căn cứ Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008:

ĐIỀU 5. Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bằng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân với thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.

Căn cứ khoản 3 Điều 1 Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt số 70/2014/QH12 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung Luật 2008:

Khoản 3 Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.

3. Đoạn đầu Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, chưa có thuế bảo vệ môi trường và chưa có thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:..”

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 195/2015/TT-BTC ban hành ngày 24/11/2015 của BTC, giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa và dịch vụ được tính xác định như sau:

Đối với các loại hàng hóa nhập khẩu (trừ xăng các loại) do các cơ sở kinh doanh nhập khẩu bán ra và các hàng hóa được sản xuất trong nước, giá tính thuế TTĐB được xác định:

Giá tính thuế

tiêu thụ

đặc biệt

=

Giá bán chưa có

thuế GTGT

Thuế bảo

vệ môi trường

1 +Thuế suất thuế TTĐB

TRONG ĐÓ:

  • Giá bán chưa có thuế GTGT sẽ được xác định dựa theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

  • Thuế bảo vệ môi trường sẽ được xác định theo quy định của pháp luật về thuế bảo vệ môi trường.

4. Đối với hàng hoá gia công là giá tính thuế của hàng hoá bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB.

5. Đối với hàng hoá sản xuất dưới hình thức hợp tác kinh doanh giữa cơ sở sản xuất và cơ sở sử dụng hoặc sở hữu thương hiệu (nhãn hiệu) hàng hoá, công nghệ sản xuất thì giá làm căn cứ tính thuế TTĐB là giá bán ra chưa có thuế GTGT và thuế bảo vệ môi trường (nếu có) của cơ sở sử dụng hoặc sở hữu thương hiệu hàng hoá, công nghệ sản xuất. Trường hợp cơ sở sản xuất theo giấy phép nhượng quyền và chuyển giao hàng hoá cho chi nhánh hoặc đại diện của công ty nước ngoài tại Việt Nam để tiêu thụ sản phẩm thì giá tính thuế TTĐB là giá bán ra của chi nhánh, đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam.

Trường hợp các cơ sở này bán hàng cho cơ sở kinh doanh thương mại thì giá tính thuế được xác định theo hướng dẫn tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này.

6. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm, giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB của hàng hóa bán theo phương thức trả tiền một lần, không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm.

7. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho, khuyến mại là giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

3. Phương pháp tính thuế GTGT

Tại Khoản 1 Điều 7 Chương II Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 hướng dẫn thi hành về thuế GTGT:
 
“1. Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT .
 
Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.
 
KẾT LUẬN

Căn cứ các quy định nêu trên, Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ là giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 195/2015/TT-BTC.

– Đối với hàng hoá gia công: giá tính thuế TTĐB của hàng hoá bán ra của cơ sở giao gia công là giá bán chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và thuế giá trị gia tăng hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng chưa có thuế GTGT, thuế bảo vệ môi trường (nếu có) và chưa có thuế TTĐB.

Trường hợp giá bán của hàng hoá đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường, nhưng chưa có thuế GTGT thì giá tính thuế TTĐB được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 195/2015/TT-BTC.

– Việc áp dụng giá tính thuế theo giá bán sản phẩm cùng loại hoặc tương đương chỉ áp dụng trong trường hợp được quy định cụ thể tại Điều 5 Thông tư số 195/2015/TT-BTC.

– Về xác định giá tính thuế TTĐB theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 195/2015/TT-BTC:

Giá tính thuế

tiêu thụ

đặc biệt

=

Giá bán chưa có

thuế GTGT

Thuế bảo

vệ môi trường

1 +Thuế suất thuế TTĐB

Nếu bạn có bất kỳ vướng mắc nào về nghiệp vụ kế toán cần tháo gỡ MỜI BẠN THAM GIA group FB CỘNG ĐỒNG LÀM KẾ TOÁN để giải đáp NGAY LẬP TỨC bởi đội ngũ kế toán trưởng tại: https://www.facebook.com/groups/congdonglamketoan

tính thuế tiêu thụ đặc biệt
24/7 Hỏi đáp tính thuế tiêu thụ đặc biệt với hàng hóa gia công

Trên đây là chia sẻ Kế Toán Việt Hưng về quy định cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt cho hàng hóa gia công mong rằng sẽ mang đến cho bạn đọc những nguồn thông tin đầy đủ và hữu ích ứng dụng trong công việc hiện tại. Đừng quên Like Fanpage của chúng tôi kịp thời cập nhật thông tin & ưu đãi các khóa học kế toán Online đa lĩnh vực mới nhất.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *