Vì những lợi ích mà thuê tài sản mang lại như: tránh được những rủi ro do sở hữu tài sản, tính linh hoạt, tính kịp thời, chi phí giao dịch thấp… Nên thuê tài sản ngày càng được các doanh nghiệp lựa chọn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Một trong những loại hình thuê tài sản đó là thuê hoạt động. Vậy thuê hoạt động là gì? Khi nào thì được xác định là thuê hoạt động? Phương pháp hạch toán của thuê hoạt động trong doanh nghiệp như thế nào? Lamketoan.vn cùng các bạn tìm hiểu cụ thể vấn đề này.
1. Khái niệm thuê hoạt động
Theo Chuẩn mực kế toán số 06 – thuê tài sản có định nghĩa: Là sự thoả thuận giữa bên cho thuê và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển quyền sử dụng tài sản cho bên thuê trong một khoảng thời gian nhất định để được nhận tiền cho thuê một lần hoặc nhiều lần.
“Thuê hoạt động: Là thuê tài sản không phải là thuê tài chính”
Như vậy có thể định nghĩa cụ thể như sau: Thuê hoạt động là thuê tài sản mà bên cho thuê không có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho bên đi thuê.
Tìm hiểu: Phân biệt thuê tài chính và thuê hoạt động
2. Điều kiện phân loại thuê tài sản là thuê hoạt động:
Khi thuê tài sản không đủ điều kiện ghi nhận là thuê tài chính. Cụ thể hơn, là trong hợp đồng thuê tài sản không thỏa mãn 1 trong 5 điều kiện sau của thuê tài chính thì đó được xem là thuê hoạt động.
- Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho bên thuê khi hết thời hạn thuê
- Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối thời hạn thuê
- Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao quyền sở hữu
- Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn giá trị hợp lý của tài sản thuê
- Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng sử dụng không cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn nào.
3. Hạch toán thuê hoạt động với bên cho thuê
3.1 Ghi nhận thuê tài sản đối với Báo cáo tài chính của bên cho thuê
Theo chuẩn mực kế toán số 06 – Thuê tài sản: có quy định việc ghi nhận thuê tài sản đối với Báo cáo tài chính của bên cho thuê như sau:
* Bên cho thuê phải ghi nhận tài sản cho thuê hoạt động trên Bảng cân đối kế toán theo cách phân loại tài sản của doanh nghiệp
- Doanh thu cho thuê hoạt động phải được ghi nhận theo phương pháp đường thẳng trong suốt thời hạn cho thuê, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán, trừ khi áp dụng phương pháp tính khác hợp lý hơn
- Chi phí cho thuê hoạt động, bao gồm cả khấu hao tài sản cho thuê, được ghi nhận là chi phí trong kỳ khi phát sinh
- Chi phí trực tiếp ban đầu để tạo ra doanh thu từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động được ghi nhận ngay vào chi phí trong kỳ khi phát sinh hoặc phân bổ dần vào chi phí trong suốt thời hạn cho thuê phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động
- Khấu hao tài sản cho thuê phải dựa trên một cơ sở nhất quán với chính sách khấu hao của bên cho thuê áp dụng đối với những tài sản tương tự và chi phí khấu hao phải được tính theo quy định của Chuẩn mực kế toán phù hợp
* Bên cho thuê là doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp thương mại ghi nhận doanh thu từ nghiệp vụ cho thuê hoạt động theo từng thời hạn cho thuê.”
3.2 Trình bày Báo cáo tài chính
- Theo chuẩn mực kế toán số 06 – Thuê tài sản: có quy định việc Bên thuê cho thuê tài sản phải trình bày các thông tin về thuê hoạt động như sau:
- Khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu trong tương lai của các hợp đồng thuê hoạt động không hủy ngang theo các thời hạn:
+ Từ 1 năm trở xuống
+ Trên 1 năm đến 5 năm
+ Trên 5 năm
- Tổng số tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là doanh thu trong kỳ
Xem thêm: Phương pháp hạch toán kế toán thuê tài chính trong doanh nghiệp
3.3 Phương pháp hạch toán kế toán thuê hoạt động đối với bên cho thuê
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định phương pháp hạch toán kế toán thuê hoạt động đối với bên cho thuê như sau:
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ |
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp |
Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến thuê hoạt động: |
|
Nợ TK 627, 242
Có TK 111, 112, 331 |
Nợ TK 627, 242
Có TK 111, 112, 331 |
Trường hợp thu tiền cho thuê hoạt động theo định kỳ |
|
thuê tài sản: Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng Có TK 511: Doanh thu BH và CCDV Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 111, 112 Có TK 131: Phải thu của khách hàng |
tiền thuê tài sản: Nợ TK 131: Phải thu của khách hàng Có TK 511: Doanh thu BH và CCDV
Nợ TK 111, 112 Có TK 131: Phải thu của khách hàng |
Trường hợp thu trước tiền cho thuê hoạt động nhiều kỳ |
|
về thuê hoạt động cho nhiều kỳ Nợ TK 111, 112,…Số tiền nhận trước Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện Có TK 511: Doanh thu BH và CCDV |
hàng về thuê hoạt động cho nhiều kỳ Nợ TK 111, 112,…Số tiền nhận trước Có TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện Có TK 511: Doanh thu BH và CCDV
thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 511: Doanh thu BH và CCDV Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp |
Tiền trả lại khách hàng (Hợp đồng thuê tài sản chấm dứt hoặc thời hạn thuê rút ngắn) |
|
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp Có TK 111, 112: Tổng tiền trả lại
TSCĐ cho thuê hoạt động vào chi phí SXKD Nợ TK 627: Chi phí SXC Có TK 214: HM TSCĐ thuê hoạt động
Nợ TK 009: Nguồn vốn khấu hao TSCĐ
tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động (nếu phân bổ dần) phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động Nợ TK 627:Chi phí SXC Có TK 242: Chi phí trả trước |
Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 111, 112: Tổng tiền trả lại
TSCĐ cho thuê hoạt động vào chi phí SXKD Nợ TK 627: Chi phí SXC Có TK 214: HM TSCĐ thuê hoạt động
Nợ TK 009: Nguồn vốn khấu hao TSCĐ
tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động (nếu phân bổ dần) phù hợp với việc ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động Nợ TK 627:Chi phí SXC Có TK 242: Chi phí trả trước |
4. Hạch toán thuê hoạt động với bên đi thuê
4.1 Ghi nhận thuê tài sản đối với Báo cáo tài chính của bên đi thuê
Theo chuẩn mực kế toán số 06 – Thuê tài sản: có quy định việc ghi nhận thuê tài sản đối với Báo cáo tài chính của bên đi thuê như sau:
“Các khoản thanh toán tiền thuê hoạt động (không bao gồm chi phí dịch vụ, bảo hiểm và bảo dưỡng) phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh theo phương pháp đường thẳng cho suốt thời hạn thuê tài sản, không phụ thuộc vào phương thức thanh toán, trừ khi áp dụng phương pháp tính khác hợp lý hơn”.
Xem thêm: Tài sản cố định thuê tài chính tại đơn vị đi thuê TSCĐ
4.2 Trình bày Báo cáo tài chính
Theo chuẩn mực kế toán số 06 – Thuê tài sản: có quy định việc Bên thuê tài sản phải trình bày các thông tin về thuê hoạt động sau:
- Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai cho hợp đồng thuê hoạt động không hủy ngang theo các thời hạn:
+ Từ 1 năm trở xuống
+ Trên 1 năm đến 5 năm
+ Trên 5 năm
- Căn cứ xác định chi phí thuê tài sản phát sinh thêm
4.3 Phương pháp hạch toán kế toán thuê hoạt động đối với bên đi thuê
Theo điều 47 thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn phương pháp hạch toán kế toán thuê hoạt động đối với bên đi thuê như sau:
- Trường hợp bên đi thuê trả tiền thuê cho nhiều kỳ
- Khi trả tiền thuê ghi
Nợ TK 242: Chi phí trả trước
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Có TK 111, 112…: Tổng số tiền trả
- Hàng kỳ phân bổ tiền thuê TSCĐ
Nợ TK 627, 641, 642: Chi phí sản xuất, kinh doanh
Có TK 242: Chi phí trả trước
- Trường hợp bên đi thuê trả tiền thuê theo định kỳ
- Hàng kỳ phân bổ tiền thuê TSCĐ
Nợ TK 627, 641, 642: Chi phí sản xuất, kinh doanh
Có TK 242: Chi phí trả trước