Mức lương cơ bản và mức lương tối thiếu vùng giống và khác nhau thế nào?

Vấn đề về mức lương ngày càng phức tạp, gây nhiều mâu thuẫn cho người lao động. Đặc biệt là mức lương cơ bản. Bởi vì nhiều người còn nhầm lẫn giữa nó và mức lương tối thiếu vùng.

Mức lương tối thiểu vùng mới nhất năm 2019 theo 157/2018/NĐ-CP
> Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương

Nguyên nhân là do bạn chưa trang bị đầy đủ kiến thức về các loại lương. Việc này sẽ gây nhiều khó khăn cho bạn trong quá trình phỏng vấn xin việc hoặc thiết lập bảng lương cho tổ chức. Mức lương cơ bản là điều đầu tiên bạn phải biết, phải xác định đối với trình độ. Và kinh nghiệm bản thân thì nó khoảng bao nhiêu. Dưới đây sẽ là thông tin hữu ích giúp bạn tránh được các rắc rối về  mức lương.

Cần phân biệt mức lương cơ bản và mức lương tối thiểu vùng
Cần phân biệt mức lương cơ bản và mức lương tối thiểu vùng

1. Các điểm giúp phân biệt mức lương cơ bản và mức lượng tối thiếu vùng

Nhiều người làm kế toán vẫn còn nhầm lẫn giữa hai loại lương này. Tuy nhiên giữa chúng lại khác nhau rất nhiều.

1.1. Lương tối thiểu vùng

Lương tối thiểu vùng là mức lương được chính phủ quy định và doanh nghiệp sẽ vi phạm pháp luật. Nếu trả lương cho người lao động thấp hơn trong quy định này. Mỗi vùng lại có một mức lương tối thiểu khác nhau. Trong đó có 4 vùng là I, II, III, IV. Ví dụ như ở vùng I, vùng này được xem là vùng phát triển nhất. Bao gồm một số quận ở thành phố lớn như Hà nội, Hồ Chí Minh. Thì mức lương tối thiểu vùng là 3.700.000 đồng/ tháng. Số vùng cào cao thì mức lương tối thiểu càng thấp, thấp nhất là ở vùng IV. Gồm các quận huyện nghèo thì mức lương tối thiểu vùng chỉ đến 2.580.000 đồng/tháng. Vậy nên trước khi thoả thuận lương với doanh nghiệp bạn hãy kiểm tra địa bàn hoạt động của doanh nghiệp thuộc vùng nào.

1.2. Lương cơ bản

Lương cơ bản được người lao động thỏa thuận với người thuê lao động, lấy làm cơ sở để tính tiền công, thực lĩnh của người lao động. Mức lương cơ bản sẽ bằng với mức lương tối thiểu vùng cộng thêm một vài phần trăm phù thuộc vào bằng cấp và kinh nghiệp nghề nghiệp. Ví dụ với người lao động đã qua học nghề. Thì mức lương cơ bản sẽ bằng mức lương tối thiểu vùng cộng thêm tối thiểu là 7%.

2. Hậu quả của việc nhầm lẫn mức lương cơ bản và mức lương tối thiểu vùng

Vẫn có rất nhiều người nhầm lẫn giữa mức lương cơ bản và mức lương tối thiểu vùng, thậm chí là kế toán viên. Nếu nhận ra hậu quả thì các bạn sẽ thấy thực sự cần thiết để trang bị kiến thức kế toán ngay từ bây giờ.

Hiểu biết các loại lương sẽ giúp ích cho bạn

2.1. Đối với người lao động

Phân biệt 2 loại lương này để đảm bảo mình hưởng đúng với khả năng của mình. Bạn nghĩ sao nếu với bằng cao đẳng mà bạn chỉ nhận mức lương cơ bản là 3.500.000 khi làm việc tại vùng II. Nói là lương cơ bản nhưng thực ra bạn đã mấy đi số tiền là 7% của 3.500.000. Nếu may mắn hơn, bạn sẽ thỏa thuận được mức lương hợp lí. Bao gồm lương tối thiểu vùng có thêm bằng cấp với nhà tuyển dụng. Nhưng vốn dĩ bạn có thể đạt mức lương cơ bản cao hơn dựa vào kinh nghiệm nghề nghiệp của bản thân.

2.2. Đối với người làm việc kế toán

Hiểu biết và phân biệt hai loại lương này giúp xây dựng hệ thống lương chính xác, hợp lí. Có nhiều trường hợp doanh nghiệp phải bồi thường do hợp đồng với lương cơ bản sai pháp luật. Nếu bạn phạm sai lầm như thế chắc chắn sẽ phải rồi khỏi tổ chức.

Hiểu biết về mức lương cơ bản và thấy được đặc điểm riêng của nó so với các loại lương khác sẽ giúp bạn thành công trong công việc. Hiểu được điều đó, Kế toán Việt Hưng đã xây dựng các khóa học về kế toán phù hợp với nhu cầu của bạn. Mọi thông tin chi tiết có trên website https://lamketoan.vn/.

Tra cứu số sổ Bảo Hiểm Xã Hội Online Toàn Quốc
Mức đóng bảo hiểm xã hội năm 2017: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
> Lương cơ bản năm 2017 áp dụng trên toàn quốc

0 0 Bình chọn
Bình chọn
close

GIẢI ĐÁP MIỄN PHÍ 24/7

Kế toán, thuế, bảo hiểm, Doanh nghiệp...