Khai quyết toán thuế TNDN năm 2021 chi tiết

Khai quyết toán thuế TNDN năm 2021 dành cho các đối tượng nào, hồ sơ quyết toán thuế như thế nào, những lưu ý khi khai quyết toán thuế ra sao. Tất cả các nội dung trên sẽ được giải đáp trong bài viết hôm nay, cùng Kế Toán Việt Hưng theo dõi nhé!

Khai quyết toán thuế TNDN năm 2021

Đối tượng phải khai quyết toán thuế TNDN năm 2021

– Tổ chức, doanh nghiệp – người nộp thuế (NNT) thuộc diện nộp thuế TNDN có trách nhiệm khai QTT TNDN theo năm dương lịch (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) hoặc năm tài chính (nếu năm tài chính khác năm dương lịch). Trường hợp NNT tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ QTT năm.

– NNT nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế TNDN không phát sinh thường xuyên hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TNDN thì thực hiện kê khai thuế TNDN theo từng lần phát sinh theo mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính, NNT không phải khai quyết toán năm.

Quy định về số thuế TNDN tạm nộp theo quý so với số thuế TNDN phải nộp khi khai quyết toán thuế TNDN năm 2021

– Việc thực hiện tạm nộp thuế TNDN theo quý thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ;

“Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 03 quy đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế TNDN quý 03 đến ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

Tổng số lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ đã tạm nộp của 03 quý đầu năm tính thuế không được thấp hơn 75% số lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số phải tạm nộp 03 quý đầu năm thì phải nộp tiền chậm nộp tinh trên số tiền nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ quý 03 đến ngày nộp số lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ còn thiếu vào ngân sách nhà nước.”

Khai quyết toán thuế TNDN năm 2021

Tuy nhiên, hiện nay Chính phủ đang dự thảo Nghị định sửa đổi về quy định này cho phù hợp với thực tế kinh doanh của doanh nghiệp nhằm xác định số thuế tạm nộp phù hợp và giảm tiền chậm nộp phát sinh (nếu có), do vậy khi có Nghị định chính thức (dự kiến áp dụng điều này kể từ kỳ tính thuế 2021) Cục Thuế sẽ thông báo để người nộp thuế biết để thực hiện. Nội dung dự thảo như
sau:

“Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu số với số thuế tạm nộp 04 quý thì phải phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp tạm nộp thuế TNDN quý 4 đến ngày nộp số thuế thiếu vào ngân sách nhà nước.

Tổng số lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số tiền nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ quý 04 đến ngày nộp số lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ còn thiếu vào ngân sách nhà nước.

Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN năm 2021 “Mẫu biểu quyết toán thuế TNDN” ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính

1. Đối với người nộp thuế nộp thuế TNDN theo phương pháp doanh thu trừ chi phí

– Tờ khai khai quyết toán thuế TNDN năm 2021 theo mẫu số 03/TNDN; – Một hoặc một số phụ lục kèm theo Tờ khai quyết toán thuế TNDN:

+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh mẫu số 03-1A/TNDN (áp dụng đối với ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ, trừ công ty an ninh, quốc phòng);

+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh mẫu số 03-1B/TNDN (áp dụng đối với ngành ngân hàng, tín dụng);

+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh mẫu số 03-1c/TNDN (áp dụng đối với Công ty chứng khoán, Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán);

+ Phụ lục chuyển lỗ theo mẫu số 03-2A/TNDN;

+ Các Phụ lục về ưu đãi về thuế TNDN: NNT kê khai các Phụ lục này theo từng tỉnh-nơi người nộp thuế có đơn vị phụ thuộc địa điểm kinh doanh khác tỉnh với trụ sở chính, có thu nhập được hưởng ưu đãi đồng thời nộp Phụ lục này kèm tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN tại trụ sở chính. Gồm:

Mẫu số 03/TNDN

(1) Mẫu số 03-3A/TNDN – Đối với thu nhập từ dự án đầu tư mới, thu nhập của doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp

(2) Mẫu số 03-3B/TNDN – Đối với cơ sở kinh doanh đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất (dự án đầu tư mở rộng)

(3) Mẫu số 03-3C/TNDN – Đối với doanh nghiệp sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số hoặc doanh nghiệp hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ)

(4) Mẫu số 03-3D/TNDN – Đối với doanh nghiệp khoa học công nghệ hoặc doanh nghiệp thực hiện chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao)

(5) Mẫu số 03-4/TNDN – Phụ lục số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài;

(6) Mẫu số 03-5/TNDN – Phụ lục Thu nhập đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản;

(7) Mẫu số 03-6/TNDN – Phụ lục báo cáo trích lập, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ;

(8) Mẫu số 03-8/TNDN – Bảng phân bổ số thuế TNDN phải nộp đối với cơ sở sản xuất;

(9) Mẫu SỐ 03-8A/TNDN – Bảng phân bổ số thuế TNDN phải nộp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản;

(10) Mẫu số 03-9/TNDN – Bảng kê chứng từ nộp tiền thuế TNDN tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản thu tiền theo tiến độ chưa bàn giao trong năm;

(11) Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết (nếu có) thực hiện theo mẫu ban hành tại Phụ lục kèm theo Nghị định số 132/2020/NĐ-CP ngày 05/11/2020.

2. NNT nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ phát sinh thường xuyên khai QTT TNDN năm theo mẫu số 04/TNDN

Báo cáo tài chính năm

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; Tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng, bao gồm cả chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam; Tổ chức tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp tái bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài; Công ty đại chúng, tổ chức phát hành và tổ chức kinh doanh chứng khoán; Các doanh nghiệp, tổ chức khác bắt buộc phải kiểm toán theo quy định của pháp luật có liên quan thì phải nộp Báo cáo kiểm toán đính kèm.

Thời hạn khai quyết toán thuế TNDN năm 2021

Thời hạn QTT TNDN

Đối với doanh nghiệp có năm tài chính trùng với năm dương lịch thì thời hạn nộp hồ sơ QTT TNDN năm 2021 chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (ngày 31/3/2022). Đối với Doanh nghiệp có năm tài chính khác năm dương lịch: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm tài chính.

Nơi nộp hồ sơ QTT TNDN

NNT thực hiện nộp hồ sơ QTT TNDN cho Cơ quan thuế trực tiếp quản lý. NNT có đơn vị trực thuộc hạch toán độc lập thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ QTT TNDN cho cơ quan-thuế trực tiếp quản lý đơn vị trực thuộc. Một số trường hợp cụ thể như sau:

– Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản:

+ NNT khai quyết toán thuế TNDN năm 2021 đối với toàn bộ hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu số 03/TNDN, xác định số thuế TNDN phải nộp cho từng tỉnh (Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho từng tỉnh nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản tạm nộp hàng quý và quyết toán bằng (=) doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động chuyển nhượng bất động sản tại từng tỉnh nhân (x) với 1%) tại Phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với hoạt động chuyển nhượng bất động theo mẫu số 03-8A/TNDN cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp tiền vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh nơi có hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo quy định (NNT căn cứ vào số thuế phải nộp theo từng tỉnh hưởng nguồn thu phân bổ để lập chứng từ nộp tiền và nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định. Kho bạc Nhà nước nơi tiếp nhận chứng từ nộp ngân sách nhà nước của người nộp thuế hạch toán khoản thu cho từng địa bàn nhận khoản thu phân bổ).

+ Số thuế đã tạm nộp trong năm tại các tỉnh (không bao gồm số thuế đã tạm nộp cho doanh thu thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê mua, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ mà doanh thu này chưa được tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm) được trừ vào với số TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản của từng tỉnh trên mẫu số 03-8A/TNDN, nếu chưa trừ hết thì tiếp tục trừ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo quyết toán tại trụ sở chính trên mẫu số 03/TNDN.

+ Trường hợp số thuế đã tạm nộp theo quý nhỏ hơn số thuế phải nộp theo quyết toán thuế trên tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2021 tại trụ sở chính trên mẫu số 03/TNDN thì người nộp thuế phải nộp số thuế còn thiếu cho địa phương nơi đóng trụ sở chính. Trường hợp số thuế đã tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phải nộp theo quyết toán thuế thì được xác định là số thuế nộp thừa và xử lý theo quy định tại Điều 60 Luật Quản lý thuế và Điều 25 Thông tư số 80/2001/TTOBTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

– Đối với đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất:

NNT khai quyết toán thuế TNDN đối với toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh theo mẫu số 03/TNDN, nộp phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với cơ sở sản xuất theo mẫu số 03-8/TNDN cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tiền thuế phân bổ cho từng tỉnh nơi có cơ sở sản xuất theo quy định (NNT căn cứ vào số thuế phải nộp theo từng tỉnh hưởng nguồn thu phân bố để lập chứng từ nộp tiền và nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định. Kho bạc Nhà nước nơi tiếp nhận chứng từ nộp ngân sách nhà nước của người nộp thuế hạch toán khoản thu cho từng địa bàn nhận khoản thu phân bố).

– Đối với đơn vị phụ thuộc được hưởng ưu đãi thuế:

NNT khai quyết toán thuế TNDN năm 2021 theo mẫu số 03/TNDN tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp, xác định số thuế TNDN phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo mẫu số 03-3A/TNDN, 03-3B/TNDN, 03-3C/TNDN, 03 3D/TNDN nộp tại cơ quan thuế nơi có đơn vị được hưởng ưu đãi khác tỉnh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Trường hợp số thuế đã tạm nộp theo quý nhỏ hơn số thuế phải nộp phân bổ cho từng tỉnh theo quyết toán thuế thì người nộp thuế phải nộp số thuế còn thiếu cho từng tỉnh. Trường hợp số thuế đã tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phân bổ cho từng tỉnh thì được xác định là số thuế nộp thừa và xử lý theo quy định tại Điều 60 Luật Quản lý thuế và Điều 25 Thông tư số 80/2021/TTOBTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

Với các đối tượng phải khai quyết toán thuế TNDN năm 2021 được nêu trong bài viết trên, việc cập nhật các lưu ý đi kèm là điều cần thiết. Truy cập thêm fanpage để tìm hiểu thêm các thông tin về hóa đơn điện tử, các loại thuế, phí trước bạ…

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *