Hướng dẫn cách tính thuế bảo vệ môi trường

Cách tính thuế bảo vệ môi trường | Là một khoản thu thuộc vào ngân sách nhà nước, được ứng dụng nhằm điều tiết các hoạt động có khả năng gây ảnh hưởng đến môi trường và kiểm soát tình trạng ô nhiễm môi trường. Vậy bạn đã biết cách tính thuế này như thế nào chính xác nhất chưa? Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ hướng dẫn cách tính thuế bảo vệ môi trường chi tiết nhất nhé!

1. Thuế bảo vệ môi trường là gì?

Căn cứ Theo khoản 1 Điều 2 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2022 Thuế bảo vệ môi trường là “là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường” hay nói cách khác thì  thuế bảo vệ môi trường là khoản thu của ngân sách nhà nước dùng để điều chỉnh các hoạt động tác động đến môi trường và kiểm soát ô nhiễm môi trường. Việc đánh thuế môi trường nhằm mục đích hạn chế các sản phẩm hay hoạt động không có lợi cho môi trường. 

cách tính thuế bảo vệ môi trường 2
Đối tượng không phải chịu thuế bảo vệ môi trường

2. Quy định về mức thuế bảo vệ môi trường

2.1 Mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn

Theo Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 579/2018/UBTVQH14 và phụ lục sửa đổi của Nghị quyết số 30/2022/UBTVQH15 quy định về mức thuế bảo vệ môi trường đối với xăng, dầu, mỡ nhờn, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2023 đến hết ngày 31/12/2023) mức thuế tuyệt đối trên 1 đơn vị hàng hóa được Nhà nước ấn định với từng loại hàng hóa cho 8 nhóm đối tượng cụ thể như sau:

TT

Hàng hóa

Đơn vị tính

Mức thuế (đồng/đơn vị hàng hóa)

Mức thuế áp dụng từ 1/1-31/12/2023 (đồng/đơn vị hàng hóa)

I

Xăng, dầu, mỡ nhờn

   

 

1

Xăng, trừ etanol

lít

4.000

2.000

2

Nhiên liệu bay

lít

3.000

1.000

3

Dầu diesel

lít

2.000

1.000

4

Dầu hỏa

lít

1.000

600

5

Dầu mazut

lít

2.000

1.000

6

Dầu nhờn

lít

2.000

1.000

7

Mỡ nhờn

kg

2.000

1.000

II

Than đá

   

 

1

Than nâu

tấn

15.000

15.000

2

Than an – tra – xít (antraxit)

tấn

30.000

30.000

3

Than mỡ

tấn

15.000

15.000

4

Than đá khác

tấn

15.000

15.000

III

Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) (là nhóm chất gây suy giảm tầng ozon dùng làm môi chất lạnh) bao gồm cả dung dịch HCFC có trong hỗn hợp chứa dung dịch HCFC

kg

5.000

5.000

IV

Túi ni lông thuộc diện chịu thuế (Những sản phẩm túi, bao bì nhựa mỏng được làm từ màng nhựa đơn HDPE (high density polyethylene resin), LDPE (Low density polyethylen) hoặc LLDPE (Linear low density polyethylen resin) trừ trừ bao bì đóng gói sẵn hàng hóa và túi ni lông đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường.

kg

50.000

50.000

V

Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng (Những loại thuốc diệt cỏ được quy định tại Khoản 5 Điều 3 Luật Thuế bảo vệ môi trường)

kg

500

500

VI

Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng (những loại thuốc diệt mối có tên thương phẩm là PMC 90 DP, PMs 100 CP)

kg

1.000

1.000

VII

Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng (Thuốc bảo quản lâm sản có tên là XM5 100 bột và LN5 90 bột)

kg

1.000

1.000

VIII

Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng (bao gồm: Celphos 56 % tablets, Fumitoxin 55 % tablets, thuốc khử trùng Phostoxin 56 % theo dạng viên tròn, dẹt, thuốc khử trùng Alumifos 56% Tablet,  Magtoxin 66 tablets, pellet; Bromine – Gas 98 %, 100 %, Dowfome 98 % và cuối cùng là thuốc khử trùng kho Quickphos 56 %)

kg

1.000

1.000

Ví dụ: Ngày 10/08/2023 Anh tài xế mua 20 lít Dầu diesel với số tiền phải thanh toán là 462.000 (Đã bao gồm thuế GTGT và thuế bảo vệ môi trường), Chia ngược lại, chúng ta sẽ tính ra như sau:
(1) Giá xăng dầu: 20.000*20=400.000

(2) Thuế bảo vệ môi trường: 1.000*20=20.000

(3) Thuế giá trị gia tăng 10% (1)+(2): 420.000*10%=42.000

Vậy tổng số tiền anh tài xế phải trả cho 20 lít dầu diesel là (1)+(2)+(3) = 462.000 (Tương ứng 23.100đ/lít)

3. Cách tính thuế bảo vệ môi trường mới nhất

Vậy cách tính thuế bảo vệ môi trường tại thời điểm hiện tại như thế nào là đúng? Bạn hãy cùng chúng tôi tham khảo cách tính đơn giản, dễ hiểu như sau:

Thuế bảo vệ môi trường phải nộp = Số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế x Mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa.

Trong đó xác định số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế ở mỗi trường hợp ta có cách tính khác nhau.

Cụ thể là: 

  • Đối với hàng hóa sản xuất trong nước thì số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho, khuyến mại, quảng cáo.
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu thì số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.
  • Đối với hàng hóa là nhiên liệu hỗn hợp (chứa xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch và nhiên liệu sinh học) thì số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng xăng, dầu, mỡ nhờn gốc hóa thạch trong nhiên liệu hỗn hợp.

Thời hạn tính thuế bảo vệ môi trường khi nào là phù hợp? 

Thời hạn tính thuế bảo vệ môi trường đã được quy định rõ trong Điều 9 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2022 Điều 6 Thông tư 152/2011/TT-BTC như sau:

  • Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, khuyến mại, quảng cáo, việc tính thuế được áp dụng từ thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.
  • Đối với hàng hóa sản xuất để sử dụng trong nội bộ, việc tính thuế được áp dụng từ thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng.
  • Đối với hàng hóa nhập khẩu, việc tính thuế được áp dụng từ thời điểm đăng ký tờ khai hải quan, trừ trường hợp xăng dầu nhập khẩu để bán, có quy định riêng tại khoản 4 của điều này.
  • Đối với xăng, dầu được sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, việc tính thuế được áp dụng từ thời điểm doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xăng, dầu bắt đầu bán ra.

Nếu bạn có bất kỳ vướng mắc nào về nghiệp vụ kế toán cần tháo gỡ MỜI BẠN THAM GIA ĐẶT CÂU HỎI để giải đáp NGAY LẬP TỨC bởi đội ngũ kế toán trưởng tại Group CỘNG ĐỒNG LÀM KẾ TOÁN: https://www.facebook.com/groups/congdonglamketoan

cách tính thuế bảo vệ môi trường 3
Hỏi đáp cách tính thuế bảo vệ môi trường

Trên đây là những chia sẻ của chúng tôi về nội dung và hướng dẫn cách tính thuế bảo vệ môi trường theo quy định của chính phủ ban hành có áp dụng nghị quyết mới nhất cho năm 2023. Mong rằng những thông tin trên thực sự hữu ích với bạn đọc.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *