Phụ lục 03-1A/TNDN | Công việc của kế toán mỗi năm đến mùa quyết toán thuế là lập các Báo cáo thuế, báo cáo tài chính cuối năm. Trong đó “Phụ lục 03-1A/TNDN Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh” là một phụ lục mà tất cả các doanh nghiệp phải làm. Sau đây Kế toán Việt Hưng sẽ hướng dẫn cách lập phụ này như sau.
1. Mẫu Phụ lục 03-1A/TNDN
2. Cách lập Phụ lục 03-1A/TNDN Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trên HTKK thuế mới nhất
– Vào HTKK (Phiên bản 4.3 mới nhất)
– Chọn Mã số thuế Công ty
– Chọn Đồng ý
– Chọn Thuế Thu nhập doanh nghiệp
– Chọn Quyết toán TNDN năm (03/TNDN)
– Chọn Phụ lục kê khai 03-1A/TNDN
– Chọn Đồng ý
Cách điền số liệu vào Phụ lục 03-1A/TNDN
Ghi chú: Số liệu được lấy tại Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh – Mẫu B02-DN và các sổ kế toán chi tiết
– Chỉ tiêu [01]: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng doanh thu năm tính thuế
+ Doanh thu Bao gồm cả:
+ Doanh thu Không có thuế GTGT đối với doanh nghiệp kê khai nộp thuế theo phương pháp khấu trừ
+ Doanh thu bao gồm thuế GTGT đối với doanh nghiệp kê khai nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
+ Số liệu được lấy tại “Mã số 01” – Cột số năm nay trên Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
– Chỉ tiêu [02]: Doanh thu bán hàng, dịch vụ xuất khẩu: Là tổng doanh thu xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ trong năm tính thuế ( bao gồm cả doanh thu bán cho các doanh nghiệp chế xuất, xuất khẩu tại chỗ)
+ Số liệu lấy tại Sổ kế toán chi tiết TK 511 – doanh thu xuất khẩu
– Chỉ tiêu [03]: Các khoản giảm trừ doanh thu = [04] + [05] + [06] + [07]: Phần mềm tự tính
– Chỉ tiêu [04]: Chiết khấu thương mại: Là tổng số tiền chiết khấu thương mại trong năm tính thuế
+ Số liệu lấy tại Sổ kế toán chi tiết Bên Nợ TK 5211
– Chỉ tiêu [05]: Giảm giá hàng bán: Là tổng số tiền giảm giá hàng bán trong năm tính thuế
+ Số liệu lấy tại Sổ kế toán chi tiết Bên Nợ TK 5213
– Chỉ tiêu [06]: Hàng bán bị trả lại: Là tổng số tiền hàng bán bị trả lại trong năm tính thuế
+ Số liệu lấy tại Sổ kế toán chi tiết Bên Nợ TK 5212
– Chỉ tiêu [07]: Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp:
– Chỉ tiêu [08]: Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng doanh thu từ hoạt động trong năm tính thuế.
+ Hoạt động tài chính bao gồm: Lãi tiền vay, lãi tiền gửi, tiền bản quyền, thu nhập từ cho thuê tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi từ bán ngoại tệ, lãi do chuyển nhượng vốn, hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán và doanh thu từ các hoạt động tài chính khác của cơ sở kinh doanh trong năm tính thuế
+ Số liệu lấy tại BCKQHĐSXKD – Mã số 21 tại cột Số năm nay.
Hoặc Đối ứng Nợ 515/ Có TK 911
– Chỉ tiêu [09]: Chi phí sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ = [10] +[11] + [12].
+ Số liệu phần mềm tự tính
– Chỉ tiêu [10]: Giá vốn hàng bán: Là toàn bộ giá vốn hàng bán trong năm tính thuế
+ Số liệu lấy từ BCKQHĐSXKD – Mã số 11 tại cột Số năm nay.
+ Hoặc Đối ứng Nợ TK 911/Có TK 632
– Chỉ tiêu [11]: Chi phí bán hàng: Là tổng chi phí bán hàng trong năm tính thuế bao gồm: chi phí vận chuyển hàng bán, phí hoa hồng,…
+ Số liệu lấy từ BCKQHĐSXKD – Mã số 25 tại Cột số năm nay
+ Hoặc Đối ứng Nợ TK 911/Có TK 641
– Chỉ tiêu [12]: Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là tổng chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm tính thuế
+ Số liệu lấy từ BCKQHĐSXKD – Mã số 26 tại Cột số năm nay
+ Hoặc Đối ứng Nợ TK 911/Có TK 642
– Chỉ tiêu [13]: Chi phí tài chính: Là tổng chi phí tài chính trong năm tính thuế.Chi phí tài chính bao gồm: chi phí đầu tư tài chính, lỗ từ đầu tư tài chính, chi phí đi vay, chi phí cho vay, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lập và hoàn nhập dự phòng, giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ
+ Số liệu lấy từ BCKQHĐSXKD – Mã số 22 tại Cột số năm nay
+ Hoặc Đối ứng Nợ TK 911/Có TK 635
– Chỉ tiêu [14]: Chi phí lãi tiền vay dùng cho SXKD: Là chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong năm tính thuế
+ Số liệu lấy từ BCKQHĐSXKD – Mã số 23 tại Cột số năm nay
– Chỉ tiêu [15]: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [15] = [01]-[03]+[08]-[09]-[13]: Hệ thống tự tính
– Chỉ tiêu [16]: Thu nhập khác: Là các khoản thu nhập khác ngoài thu nhập từ HĐSXKD bao gồm: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền thuê đất, thu tiền phạt từ vi phạm hợp đồng, tiền thưởng khách hàng, quà biếu tặng,…
+ Số liệu lấy từ BCKQHĐSXKD – Mã số 31 tại Cột số năm nay
+ Hoặc Đối ứng Nợ TK 711/Có TK 911
– Chỉ tiêu [17]: Chi phí khác: Là chi phí ngoài chi phí SXKD, chi phí tài chính
+ Số liệu lấy từ BCKQHĐSXKD – Mã số 32 tại Cột số năm nay
+ Hoặc Đối ứng Nợ TK 911/Có TK 811
– Chỉ tiêu [18]: Lợi nhuận khác: [18] = [16] – [17]: Phần mềm tự tính – Có thể âm
– Chỉ tiêu [19]: Tổng Lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN: [19] = [15] + [18]: Phần mềm tự tính – Có thể âm
Chú ý: Chỉ tiêu [19] sẽ được hệ thống tự động kết chuyển sang chỉ tiêu A1-Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế TNDN của Tờ khai quyết toán thuế TNDN 03/TNDN
3. Ví dụ thực tế để Lập Phụ lục 03-1A/TNDN
Có số liệu Tại Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2019 của Công ty CP Đầu Tư và Công Nghệ Việt Hưng, và một số chỉ tiêu tại sổ kế toán chi tiết năm 2019
– Doanh thu Xuất khẩu năm 2019: 18.403.868.447 đồng
Từ bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên ta sẽ lập được Phụ lục Kết quả hoạt động kinh doanh của Tờ khai Quyết toán thuế TNDN năm như sau:
Trên đây Kế toán Việt Hưng đã hướng dẫn các bạn Lập Phụ lục 03-1A/TNDN của Tờ khai quyết toán thuế TNDN. Mọi thắc mắc cần giải đáp các bạn liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn cụ thể.