Mẫu hợp đồng thuê nhà ở trọ chuẩn chỉnh đúng quy định

Hợp đồng thuê nhà ở trọ – Cho thuê nhà là hợp đồng thuê tài sản. Theo đó, người thuê nhà có quyền sử dụng theo đúng công dụng, mục đích đã thỏa thuận và có nghĩa vụ trả tiền thuê nhà ở. Bên cho thuê có nghĩa vụ giao nhà, bảo đảm giá trị sử dụng của nhà cho thuê và có quyền được nhận tiền thuê nhà. Cùng Kế toán Việt Hưng tìm hiểu chi tiết hơn qua bài viết ngay dưới đây.

hợp đồng thuê nhà ở trọ
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở trọ chuẩn chỉnh đúng quy định

1. Đâu là nội dung của 1 bản hợp đồng thuê nhà ở trọ đầy đủ pháp lý

(1) Đối tượng chủ nhà cho thuê trọ:

– Trường hợp căn nhà cho thuê là tài sản chung vợ chồng chủ nhà: Có đầy đủ chữ ký và thông tin về nhân thân như

  • Họ và tên
  • Năm sinh
  • CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (có thông tin về số, ngày cấp, cơ quan cấp)
  • Địa chỉ hộ khẩu
  • Địa chỉ liên lạc
  • Số điện thoại 

          …

– Trường hợp căn nhà cho thuê là tài sản cá nhân: cần có chữ ký của cá nhân đó kèm thông tin về nhân thân cá nhân cho thuê đó

– Trường hợp căn nhà cho thuê là tài sản chung hộ gia đình: cần có chữ ký và thông tin cá nhân của các thành viên trong hộ khẩu

(2) Đối tượng người thuê nhà trọ

Cá nhân thì cũng nêu rõ họ tên, năm sinh, thông tin về giấy tờ tùy thân (CMND, căn cước công dân, hộ chiếu), địa chỉ liên lạc, số điện thoại…

(3) Căn nhà cho thuê: Trong hợp đồng nên mô tả rõ đặc điểm căn nhà cho thuê cùng những trang thiết bị kèm theo. Ngoài ra, nên nêu rõ thông tin về thửa đất theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

=> Giúp người đi thuê chắc chắn về quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của người cho thuê. 

(4) Mục đích thuê: thuê nhà trọ, thuê nhà để ở, thuê làm kho…

(5) Thời hạn thuê: Phần này nên nêu rõ thời gian thuê là bao nhiêu tháng, năm, bắt đầu từ ngày nào và chấm dứt đến ngày nào. Ngoài ra, cũng nên nêu rõ về thời gian nhận bàn giao cũng như trả nhà theo thỏa thuận.

(6) Gia hạn thuê: Việc gia hạn thuê có thể có hoặc không tùy vào từng thỏa thuận. Bởi vậy, nếu hai bên có thỏa thuận về việc gia hạn thuê cũng nên ghi rõ vào hợp đồng.

(7) Giá thuê: Nếu giá thuê cố định trong thời gian thuê thì nêu rõ giá cố định trong thời gian thuê là bao nhiêu và đã bao gồm tiền các loại thuế, phí theo quy định của pháp luật: Điện, nước, môi trường…. hay chưa?

  • Chú ý đối với giá điện, nước cập nhật theo đúng quy định (theo Thông tư số 25/2018/TT-BCT):
– Nếu thuê nhà có hợp đồng thuê từ 12 tháng trở lên và có đăng ký tạm trú thì chủ nhà trực tiếp ký hợp đồng mua bán điện hoặc đại diện người thuê nhà ký hợp đồng mua bán điện
– Nếu thuê nhà có hợp đồng thuê dưới 12 tháng và chủ nhà không thực hiện kê khai được đầy đủ số người sử dụng điện thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc: Từ 101 – 200kWh cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.
  • Chú ý thêm điều khoản về giờ đóng, mở cửa, chi phí gửi xe, trông xe, những nội quy của nhà trọ
  • Không đóng tiền nhà 3 tháng phải chuyển đi
  • Bên thuê có quyền cho thuê lại tài sản mà mình đã thuê, nếu được bên cho thuê đồng ý (Theo Điều 475 Bộ luật Dân sự 2015)
  • Bên chủ nhà cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà và thu hồi nhà ở đang cho thuê khi bên thuê chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê (Theo điểm đ khoản 2 Điều 132 Luật Nhà ở 2014) nhưng cần phải thực hiện quy định:

– Thời gian thông báo cho bên còn lại về việc chấm dứt hợp đồng

– Mức phạt khi một bên có ý định phá vỡ hợp đồng

– Chi phí bồi thường hoặc chi phí phát sinh theo thỏa thuận nếu hai bên đồng ý chấm dứt hợp đồng trước hạn

– Hoàn trả lại số tiền thuê (nếu có) 

(8) Tiền đặt cọc thuê nhà: Đây là một điều khoản rất quan trọng trong khi soạn thảo Hợp đồng thuê nhà. Theo đó, phải ghi chi tiết về mức đặt cọc thuê nhà là bao nhiêu và điều kiện để nhận lại cọc sau khi thanh lý hợp đồng.
(9) Phương thức thanh toán: Có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản, có thể thanh toán theo tháng hoặc theo năm hoặc theo nửa năm một lần. Ngoài ra, cũng nên ấn định rõ thời gian sẽ thanh toán tiền thuê nhà.

(10) Hợp đồng thuê trọ:

– Không bắt buộc phải công chứng

=> Tuy nhiên, trong trường hợp thuê căn nhà có giá trị thuê cao và thời hạn thuê dài nên công chứng để đảm bảo quyền lợi của các bên.

hợp đồng thuê nhà ở trọ
Mức phí công chứng hợp đồng thuê nhà

– Phải lập thành 2 văn bản mỗi bên giữ 1 bản.

2. Mẫu hợp đồng thuê nhà ở trọ

TẢI VỀMẫu hợp đồng thuê nhà ở trọ chuẩn chỉnh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———o0o———

 

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

– Căn cứ Bộ luật dân sự của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam năm 2015.

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của các Bên;

 

         Hôm nay, ngày …. tháng … năm ………., tại …………………………………………….., chúng tôi gồm:

 

BÊN CHO THUÊ: (Sau đây gọi tắt là Bên A)

 

Ông: ………………………………….

Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do …………………………………… cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………

 

 

Bà: ………………………………….

Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do ……………………….. cấp ngày …………

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………

BÊN THUÊ: (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông: ………………………………….

Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do …………………….. cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………

Bà: ………………………………….

Sinh năm: ……………..

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: …………………… do ……………………. cấp ngày …………..

Hộ khẩu thường trú tại: …………………………………………………………………………………

Hai Bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng này để thực hiện việc cho thuê tài sản theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1

DIỆN TÍCH CHO THUÊ VÀ MỤC ĐÍCH THUÊ

1.1     Bên A đồng ý cho Bên B thuê, Bên B đồng ý thuê của Bên A toàn bộ ………………………………………..tại địa chỉ: ……………………… theo………………………………..

mang tên ông/bà ……………………. (1)

Diện tích, hiện trạng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được mô tả cụ thể trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất nêu trên. (Sau đây gọi là “Tài sản” hoặc “Tài sản thuê”)

1.2 Mục đích thuê: (2) ……………………..

ĐIỀU 2

THỜI HẠN THUÊ, GIA HẠN VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

2.1   Thời hạn thuê là (3) ……. (……..) năm, được tính bắt đầu từ ngày …. tháng …. năm …… đến ngày …… tháng …… năm ………..

2.2   Bên A bàn giao quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho Bên B vào ngày …… tháng …… năm ………..

2.3   Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký

2.4  Hợp đồng sẽ đương nhiên chấm dứt khi xảy ra các trường hợp sau:

2.5   Hết thời hạn thuê hoặc không được gia hạn thuê theo quy định của Hợp đồng;

2.6   Nếu bên B không thanh toán tiền nhà sau 15 ngày đầu của mỗi đợt thanh toán thì bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng và bên B không được bồi thường bất cứ một khoản chi phí nào.

2.7   Chấm dứt hợp đồng theo quy định của pháp luật;

2.8   Trường hợp bên A chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, bên A phải:

+ Thông báo cho bên B biết trước …… tháng bằng văn bản.

+ Hoàn trả cho bên B số tiền thuê mà bên B đã trả trước cho khoảng thời gian bên B không sử dụng nhà (nếu có)

– Trường hợp bên B chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, bên B phải:

+ Thông báo cho bên A biết trước … ngày bằng văn bản

+ Thanh toán các chi phí tiện ích tính đến ngày bàn giao nhà

+ Được bên A hoàn trả số tiền nhà đã trả trước mà chưa sử dụng (nếu có)

2.9   Trường hợp một trong hai bên muốn chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn thì Bên A được lấy lại tài sản trước thời hạn.

2.10 Việc một trong hai bên không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hay thực hiện chậm các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này sẽ không bị coi là vi phạm các nghĩa vụ đó hay là đối tượng để khiếu nại các nghĩa vụ đó nếu việc không thực hiện hay chậm trễ đó do thiên tai, động đất, chiến tranh và các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật hiện hành.

ĐIỀU 3

GIÁ THUÊ, ĐẶT CỌC VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1   Giá cho thuê:

– Năm thứ nhất (từ ……….. đến …….) số tiền thuê là: ……. VNĐ/1 tháng

– Năm thứ hai (từ ……….. đến …….) số tiền thuê là: ……. VNĐ/1 tháng

– (4) …………………

Giá trên (5) …………. bao gồm tiền các loại thuế, phí theo quy định của pháp luật.

3.2 Tiền đặt cọc:

       Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là …………………… VNĐ (bằng chứ:……………………….) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

          Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.

          Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.

           Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).

3.3   Năm thứ nhất, bên B sẽ thanh toán tiền thuê tài sản cho Bên A ….. lần trong vòng ….. (…) ngày đầu tiên của mỗi đợt thanh toán. Các lần thanh toán sau sẽ thực hiện trước ….. tháng của kỳ thuê nhà tiếp theo, mỗi lần thanh toán Bên B sẽ nhận được một giấy biên nhận của Bên A. Việc thanh toán tiền thuê tài sản sẽ do các bên tự thực hiện.

3.4   Phương thức thanh toán bằng (6)  ………………………

ĐIỀU 4

PHÍ DỊCH VỤ

4.1   Bên A sẽ không phải trả bất kỳ phí dịch vụ hay khoản thuế nào liên quan trong quá trình kinh doanh của Bên B.

4.2   Bên B trực tiếp thanh toán các chi phí sử dụng điện năng, nước, điện thoại, fax, internet và các dịch vụ khác theo khối lượng tiêu thụ hàng tháng với các nhà cung cấp và giá theo quy định của Nhà Nước.

4.3   Các khoản thuế, chi phí, lệ phí tách biệt riêng không bao gồm tiền thuê. Bên B chịu mọi chi phí, thuế liên quan đến việc kinh doanh trong quá trình thuê tài sản.

ĐIỀU 5

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A.

5.1   Nghĩa vụ của Bên A:

– Bàn giao tài sản cho bên thuê trong tình trạng vệ sinh sạch sẽ theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

– Bảo đảm cho Bên thuê sử dụng ổn định tài sản trong thời hạn thuê;

– Tạo điều kiện để cho Bên B hoạt động kinh doanh được thuận lợi như : Điện, nước theo quy định của pháp luật; Có trách nhiệm đăng ký sổ tạm trú cho bên B tại công an địa phương. Trước khi sổ tạm trú hết hạn, bên A phải có trách nhiệm gia hạn sổ tạm trú cho bên B khi bên B cung cấp đầy đủ các giấy tờ tùy thân.

5.2   Quyền của Bên A:

– Nhận đủ tiền thuê tài sản theo đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

– Cải tạo, sửa chữa, nâng cấp tài sản thuê khi được Bên B đồng ý;

ĐIỀU 6

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1   Nghĩa vụ của Bên B:

– Sử dụng tài sản đúng mục đích đã thỏa thuận;

– Trả đủ tiền thuê tài sản đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

– Giữ gìn, sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

– Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng;

– Trả tài sản cho bên A theo đúng thỏa thuận;

– Phải tự bảo quản tài sản của mình, bảo vệ tài sản chung, giữ gìn vệ sinh chung, an ninh trật tự chung, có trách nhiệm trong công tác phòng cháy chữa cháy;

– Không được tự ý thay đổi, sửa chữa hiện trạng ban đầu của tài sản thuê nếu không được sự đồng ý của Bên A;

– Nếu gây ra những hư hỏng do lỗi chủ quan của Bên B thì Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo giá thị trường;

– Không được sử dụng tài sản thuê để kinh doanh trái phép, tàng trữ và sử dụng các mặt hàng cấm mà pháp luật quy định.

6.2     Quyền của Bên B:  

– Nhận tài sản thuê theo đúng thỏa thuận.

ĐIỀU 7

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật

ĐIỀU 8

CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG

8.1  Hợp đồng này thay thế cho toàn bộ các thỏa thuận miệng, hoặc bằng văn bản trước đó được ký kết giữa hai Bên liên quan đến nội dung Hợp đồng.

8.2  Mọi sửa đổi hoặc bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và được ký bởi đại diện của các Bên tham gia Hợp đồng.

8.3  Hiệu lực của từng điều khoản của Hợp đồng mang tính độc lập. Việc một vài điều khoản vô hiệu không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của các điều khoản còn lại của Hợp đồng trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

BÊN CHO THUÊ TÀI SẢN (Bên A)

(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

BÊN THUÊ TÀI SẢN (Bên B)

(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

Chú thích:

(1) Ghi theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

(2) Ghi rõ mục đích thuê: để ở, để kinh doanh…

(3) Ghi rõ số và chữ

(4) Thời gian thuê bao nhiêu năm thì liệt kê giá thuê cụ thể của những năm đó

(5) Giá thuê đã bao gồm hoặc chưa bao gồm các khoản sau đó

(6) Ghi rõ phương thức thanh toán: chuyển khoản hoặc tiền mặt

XEM THÊM: Hơn 60 Khoá học kế toán Online tại Việt Hưng

Trên đây là Mẫu hợp đồng thuê nhà ở trọ chuẩn chỉnh đúng quy định mà Kế toán Việt Hưng muốn chia sẻ mong rằng sẽ hữu ích cho các bạn xem đang có nhu cầu thuê nhà ở đơn giản đúng pháp luật – Tham gia ngay khoá học Kế toán Online tương tác cao 1 kèm 1 cam kết 100% đầu ra không hiệu quả hoàn phí!

 

 

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *