Hướng dẫn cách kiểm tra báo cáo tài chính đúng hay sai

Cách kiểm tra báo cáo tài chính – Hàng năm trước khi in báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế kế toán cần phải rà soát thật kỹ các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính tránh việc sai sót không đáng có. Kế toán Việt Hưng xin chia sẻ một số kinh nghiệm cho các bạn đang làm kế toán tại các đơn vị cũng như các bạn muốn làm kế toán trong tương lai.

cách kiểm tra báo cáo tài chính
Hướng dẫn cách kiểm tra báo cáo tài chính đúng hay sai

XEM THÊM:

Trình bày và hoàn thiện báo cáo tài chính

Kinh nghiệm quyết toán thuế

1. Cách kiểm tra báo cáo tài chính tổng quan

Trước hết, xem tất cả các tài khoản kế toán trên bảng cân đối tài khoản có số dư đúng với bản chất của nó hay chưa ?

– Chúng ta kiểm tra số dư TK 133 trên bảng cân đối tài khoản đã trùng khớp với báo cáo thuế hàng tháng hay chưa ?

–  Số dư tài khoản “chi phí trả trước ngắn hạn” cộng với “chi phí trả trước dài hạn” được số tiền bao nhiêu. Sau đó mở bảng chi tiết phân bổ công cụ dụng cụ ra để đối chiếu số tiền còn lại trên bảng phân bổ CCDC số liệu có trùng với nhau hay không ? Nếu không trùng khớp chúng ta xem lại cách phân bổ công cụ dụng cụ hoặc định khoản kế toán bị sai ?

–  Kiểm tra số dư trên  tài khoản 156 – hàng tồn kho và mở bảng chi tiết tổng hợp nhập xuất tồn kho xem số liệu có trùng khớp với nhau hay không ? Nếu như số liệu giữa bảng cân đối tài khoản so với bảng báo cáo tổng hợp nhập –  xuất – tồn không khớp có thể do các nguyên nhân sau :

  • Bạn chưa tính lại giá xuất kho trên phần mềm
  • Bạn định khoản sai tài khoản kho
  • Bạn xuất bán trước khi có hóa đơn nhập mua

Còn rất nhiều nguyên nhân khác mà kế toán cần phải xem lại trước khi lập báo cáo chuẩn khi nộp báo cáo tài chính.

–  Bạn kiểm tra xem việc khấu hao tài sản cố định có vấn đề gì không bằng cách mở bảng trích khấu hao tài sản cố định ra so sánh số liệu tổng hợp trên bảng cân đối tài khoản so với số khấu hao TSCĐ lũy kế trong năm có khớp số liệu hay không ? Nếu không khớp chúng ta xem lại cách khấu hao TSCĐ hàng tháng đã đúng chưa ? Hay do định khoản sai nghiệp vụ ?

–  Kiểm tra tài khoản 3334 : đây là một vấn đề mà kế toán thường hay sai sót và thường không để ý.

Chúng ta phải so sánh số thuế TNDN bốn quý đã nộp so sánh với số thuế TNDN phải nộp cả năm và làm bút toán điều chính chi phí thuế TNDN trước khi lập báo cáo tài chính.

–  Kiểm tra sổ quỹ tiền mặt : về nguyên tắc hạch toán thì sổ quỹ tiền mặt không được âm quỹ tại bất kỳ thời điểm nào trong năm. Vì nếu tại một thời điểm nào đó âm quỹ thì kế toán phải xử lý ngay bằng các nghiệp vụ vay ngắn hạn cá nhân… để bổ sung quỹ tiền mặt.

–  Kiểm tra tài khoản tiền gửi ngân hàng so với sổ phụ ngân hàng đã đúng với số dư cuối kỳ trên thông báo của ngân hàng đến 31/12 hay chưa ? nêu sai các bạn tìm lại do định khoản sai nghiệp vụ hàng tháng.

2. Chi tiết hướng dẫn cách kiểm tra báo cáo tài chính đúng hay sai

BƯỚC 1: Check tổng thuế GTGT ở bảng kê Excel hoá đơn mua vào so với tổng thuế GTGT trên phần mềm kế toán

Vì khi lên tờ khai thuế GTGT & Báo cáo sử dụng hoá đơn thì thường phải lập bảng kê hóa đơn mua vào bán ra trên Excel. Rồi nhặt số liệu TỔNG chuẩn ở bảng kê đó lên tờ khai GTGT cho nhanh. – Khi nhập chứng từ vào phần mềm.

Check thuế 2 bên (giả sử tất cả hóa đơn đều có VAT) mà nếu thấy số thuế đầu vào và đầu ra trên phần mềm khớp với trên bảng kê mua vào – bán ra thì chứng tỏ ít nhất ta đã nhập đủ hóa đơn vào phần mềm rồi. Ngược lại, nếu thấy lệch thì lúc này tìm nguyên nhân để sửa lại sao cho khớp Thuế là được.

Sau khi đã nhập đầy đủ hóa đơn, chứng từ vào phần mềm thì mới tiếp tục bước tiếp theo để check đúng sai khi hạch toán

BƯỚC 2: Đầu năm đã kết chuyển lợi nhuận chưa phân phối?

Kiểm tra xem đã làm Bút toán kết chuyển lãi, lỗ đầu năm chưa?

Trên số Dư cuối kỳ của bảng CĐPSTK năm trước kiểm tra :

a/ Nếu TK 4212 dư Có (Lãi) : Hạch toán Nợ 4212 / Có 4211

b/ Nếu TK 4212 dư Nợ (Lỗ): Hạch toán Nợ 4211 / Có 4212

BƯỚC 3: Kiểm tra đã hạch toán thuế môn bài đầy đủ chưa?

– Hạch toán Thông Tư 200 : Chi phí Thuế môn bài phải nộp : Nợ 6425 / Có 3339 + Nộp tiền thuế môn bài : Nợ 3339 / Có 111, 112

– Hạch toán Thông Tư 133 : Chi phí Thuế môn bài phải nộp : Nợ 6422 / Có 3339 + Nộp tiền thuế môn bài : Nợ 3339 / Có 111, 112

Mức vốn điều lệ nộp thuế Môn bài:

Bậc 1: Vốn điều lệ trên 10 tỷ => Đóng 3.000.000đ

Bậc 2: Vốn điều lệ từ 10 tỷ đổ xuống => Đóng 2.000.000đ

Bậc 3: Chi nhánh, VP đại diện, địa điểm kinh doanh, tổ chức kinh tế khác => Đóng 1.000.000đ

BƯỚC 4: TK 111 – TIỀN MẶT

– TK 111 Tiền mặt :

+ Số dư Nợ đầu kỳ sổ Cái TK 1111 = Số dư Nợ đầu kỳ TK 1111 trên bảng CĐPS = Số dư Nợ đầu kỳ sổ Qũy tiền mặt + Số phát sinh Nợ/Có trong kỳ sổ Cái TK 1111 = Số phát sinh Nợ/Có trong kỳ TK 1111 trên bảng CĐPS = Số phát sinh Nợ/Có trong kỳ sổ Qũy tiền mặt

+ Số dư Nợ cuối kỳ sổ Cái TK 1111 = Số dư Nợ cuối kỳ TK 1111 trên bảng CĐPS = Số dư Nợ cuối kỳ sổ Qũy tiền mặt

– Kiểm tra xem số dư trong ngày của tháng có bị âm quỹ không ?

– Tuyệt đối không có số dư bên Có;

– Đối chiếu số dư trên sổ tại ngày cuối năm với Biên bản kiểm kê quỹ tại ngày 31/12;

– Kiểm tra xem đã đánh giá cuối kỳ với khoản tiền mặt có gốc ngoại tệ chưa?

XỬ LÝ: Nếu âm quỹ thì nhập các nghiệp vụ thu tiền lên trước, chi tiền xuống sau

A/ Làm lại giấy Đăng ký kinh doanh nâng vốn điều lệ : Nợ TK 111 / Có TK 411 . Cách này an toàn nhất

B/ Treo tất cả các khoản mua hàng trên công nợ TK 331, khi nào có tiền thì trả lại KH

C/ Lập hợp đồng mượn tiền, vay tiền cá nhân lãi suất 0% để bổ sung vốn lưu động tạm thời : Nợ TK 111 / Có 3388 .

Cách này 99% kế toán hay dùng ⇒ TIỀN MẶT KHÔNG BAO GIỜ ĐƯỢC PHÉP ÂM 

BƯỚC 5: TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

– Số dư Nợ đầu kỳ số cái 112 = Số dư Nợ đầu kỳ TK 112 trên bảng CĐPS = Số dư Nợ đầu kỳ Sổ tiền gửi NH = Số dư đầu kỳ của sổ phụ NH hoặc sao kê – Số PS Nợ/Có sổ cái TK 112 = Số PS Nợ – Có TK 112 trên bảng CĐPS = Số PS Nợ – Có sổ tiền gửi ngân hàng hoặc sao kê = Số PS rút ra – nộp vào trên sổ phụ NH hoặc sao kê – Số dư Nợ cuối kỳ sổ cái TK 112 = Số dư cuối kỳ TK 112 trên bảng CĐPS = Số dư Nợ cuối kỳ sổ tiền gửi NH hoặc sao kê = Số dư cuối kỳ ở sổ phụ NH hoặc sao kê

– Tuyệt đối không có số dư bên Có

– Lấy sổ phụ của tất cả các ngân hàng mà công ty đã mở.

– Đối chiếu số phát sinh và số dư tại từng thời điểm giữa sổ phụ ngân hàng và sổ chi tiết tài khoản 112 và đảm bảo chúng khớp nhau.

– Đối với tài khoản tiền ngoại tệ: Tiến hành đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ.

– Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ các TK 1122 Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).

– Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có các TK 1122

– Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi: Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi tỷ giá hối đoái).

– Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính vào chi phí tài chính, ghi: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).

Chứng từ ngân hàng: Chú ý các trường hợp chuyển khoản trên 20 triệu

– In sao kê đầy đủ 12 tháng kèm theo các chứng từ: Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng

– Kẹp mỗi tháng thành 1 tập, không để lẫn lộn 

– Uỷ nhiệm chi thì photo để kẹp cùng hóa đơn > 20 triệu , chuyển khoản

BƯỚC 6: TK 121 – Chứng khoán kinh doanh

– Cuối năm tiến hành kiểm tra các khoản trái phiếu, cổ phiếu đã khớp với xác nhận số dư của công ty lưu ký chứng khoản chưa? – Tiến hành trích lập dự phòng các khoản đầu tư chứng khoán. Đánh giá lại giá trị các khoản đầu tư này theo giá thị trường tại ngày 31/12. Hạch toán: Nợ TK 635 Có TK 2291

BƯỚC 7: TK 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

– Tiến hành đối chiếu khoản vay của công ty với các đối tượng khác.

– Lập bảng tính lãi vay theo kỳ và xuất hóa đơn GTGT ( Không có thuế suất ).

– Ghi nhận doanh thu tài chính.

Hạch toán:

Nợ TK 131,138,111,112

Có TK 515

BƯỚC 8: TK 131 – Phải thu của khách hàng

– Tiến hành đối chiếu công nợ với khách hàng và đảm bảo công nợ giữa hai bên khớp nhau. + Dư cuối kỳ phải khớp với sổ tổng hợp công nợ 131

– Tiến hành trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi theo quy định (Nếu có).

Hạch toán:

Nợ TK 642

Có TK 2293

BƯỚC 9: TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

– Tài khoản này chỉ có số dư bên nợ, phản ánh số thuế đầu vào còn được khấu trừ được hoàn lại nhưng NSNN chưa hoàn trả.

– Cuối kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra khi xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.

– Số dư tài khoản 133 ( Nếu có ) tại ngày 31/12 phải khớp với chỉ tiêu 41 “ Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này ” trên tờ khai 01/GTGT tháng 12 hoặc quý 4.

BƯỚC 10: TK 141 – Tạm ứng

– Tiến hành đối chiếu công nợ tạm ứng với nhân viên và đảm bảo công nợ giữa hai bên khớp nhau.

– Trích lập các khoản dự phòng tạm ứng đối với những trường hợp đã nghỉ việc và không đòi được.

BƯỚC 11: TK 153 – Công cụ dụng cụ

– Kiểm kê số lượng thực tế công cụ dụng cụ so với danh sách trên sổ sách và đảm bảo chúng khớp nhau.

– Kiểm tra bảng phân bổ công cụ dụng cụ với số ghi nhận trên sổ sách kế toán.

BƯỚC 12: TK 151 – 157 ( HÀNG TỒN KHO)

– Tài khoản này chỉ dư nợ, phản ánh giá trị thực tế hàng tồn kho cuối kỳ.

– Kiểm kê số lượng thực tế hàng tồn kho và đảm bảo chúng khớp với số liệu trên sổ sách.

– Kiểm tra chi tiết hàng xuất kho đã được tính giá đúng chưa (PP Thường áp dụng là bình quân gia quyền).

– Số dư đầu kỳ Nợ sổ cái, CĐPS TK 152, 155, 156 = Tồn đầu kỳ 152,155,156 ở bảng kê NXT

– Số PS Nợ sổ cái, CĐPS TK 152, 155,156 = Nhập trong kỳ TK 152,155,156 ở bảng kê NXT

– Số PS Có sổ cái, CĐPS TK 152, 155,156 = Xuất trong kỳ TK 152,155,156 ở bảng kê NXT

– Số dư cuối kỳ Nợ sổ cái, CĐPS TK 152, 155, 156 = Tồn cuối kỳ 152,155,156 ở bảng kê NXT

– Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho nếu có: là khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho nếu có sự suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của hàng tồn kho.

Hạch toán:

Nợ TK 632

Có TK 229

BƯỚC 13: TK 211, 213, 214 – Kiểm tra TSCĐ và hao mòn TSCĐ 

– Lập bảng tính khấu hao tài sản cố định, thẻ tài sản cố định

– Đối chiếu bảng tính khấu hao TSCĐ với số phát sinh và số dư của TK 211, 213, 214

BƯỚC 14: TK 242 – Chi phí trả trước

– Lập bảng phân bổ chi phí trả trước.

– Đối chiếu bảng phân bổ chi phí trả trước với số phát sinh và số dư của TK 242.

BƯỚC 15: TK 331 – Công nợ phải trả người bán

– Tiến hành đối chiếu công nợ với nhà cung cấp và đảm bảo công nợ giữa hai bên khớp nhau.

– TK lưỡng tính – có thể có số dư cuối kỳ 2 bên

BƯỚC 16: TK 333 – Các khoản phải nộp nhà nước

TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

– Số dư bên có của TK này phản ánh số thuế GTGT phải nộp, giá trị này nếu có phải bằng với giá trị trên chỉ tiêu 40 ( Thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ ) trên tờ khai 01/GTGT tháng 12 hoặc quý 4.

TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu:

– Dùng để phản ánh số thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

– Kiểm tra xem số thuế GTGT hàng nhập khẩu đã nộp ( nếu có) đã được ghi nhận vào thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ( TK 133 ) hay chưa?

Tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt:

– Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

– Kiểm tra xem số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp ( nếu có) đã được ghi nhận vào nguyên giá của hàng hóa hoặc tài sản chưa?

Tài khoản 3333 – Thuế nhập khẩu:

– Phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

– Kiểm tra xem số thuế nhập khẩu đã nộp ( nếu có) đã được ghi nhận vào nguyên giá của hàng hóa hoặc tài sản chưa?

Tài khoản 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp:

– Phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

– Tính và nộp thuế TNDN tạm tính

Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định

Nợ TK 8211

Có TK 3334

Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3334

Có TK 111, 112,. . .

Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính: Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch ghi:

Nợ TK 3334

Có TK 8211

Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênh lệch phải nộp thiếu, ghi:

Nợ TK 8211

Có TK 3334

Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế thu nhập doanh nghiệp vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

Nợ TK 3334

Có các TK 111, 112

Tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân:

– Phản ánh số thuế thu nhập cá nhân phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.

– Kiểm tra phần thuế TNCN trên sổ sách đã khớp với trên tờ khai thuế TNCN hàng quý hay chưa?

Tài khoản 3338 – Thuế bảo vệ môi trường và các loại thuế khác

LƯU Ý: Cuối kỳ liên hệ cơ quan quản lý thuế xin bảng xác nhận nghĩa vụ nộp thuế và đảm bảo rằng: Số dư các tài khoản phải nộp nhà nước trên sổ sách phải khớp với bảng xác nhận nghĩa vụ nộp thuế của cơ quan thuế.

BƯỚC 17: TK 334, 338 – Lương & khoản trích theo lương 

– Kiểm tra hợp đồng lao động, bảng chấm công, bảng lương.

– Kiểm tra số phát sinh hạch toán của tài khoản lương và các khoản trích theo lương so với bảng lương từng tháng.

– Số dư lương cuối kỳ chưa chi hoặc tạm ứng trước: làm bản đối chiếu công nợ với nhân viên

– Số dư các khoản bảo hiểm từng kỳ phải khớp với thông báo bảo hiểm.

– Số dư Nợ đầu kỳ sổ cái TK 334 = Số dư Nợ đầu kỳ TK 334 trên bảng CĐPS

– Tổng PS Có trong kỳ = Tổng PS thu nhập được ở bảng lương trong kỳ ( Lương tháng + phụ cấp + tăng ca )

– Tổng PS Nợ trong kỳ = Tổng đã thanh toán + các khoản giảm trừ ( bảo hiểm ) + tạm ứng – Tổng số dư Có cuối kỳ = Tổng số dư Có cuối kỳ ở bảng CĐPS

– Kiểm tra các bút toán hạch toán tiền lương có khớp với sổ sách không

– Chứng từ ký tá có đầy đủ không?

– Có đăng ký MST CN để cuối năm làm quyết toán hay không

– Các khoản phụ cấp có khớp trên bảng lương không?

– Khi tăng lương có lập phụ lục HĐ và quyết định tăng lương không?

– Phân biệt khoản nào đc miễn thuế TNCN, khoản nào chịu thuế TNCN: tiền cơm không vượt quá 730.000đ/tháng , áo quần lao động không vượt quá 5tr/người/năm

HỒ SƠ LƯƠNG – THƯỞNG :

– Hợp đồng lao động + CMT photo

– Bảng chấm công hàng tháng

– Bảng lương đi kèm bảng chấm công tháng đó

– Phiếu chi thanh toán lương hoặc chứng từ NH nếu DN thanh toán bằng tiền gửi

– Tất cả có ký tá đầy đủ

– Đăng ký MST CN

TỜ KHAI

– Quyết toán TNCN cuối năm

– Tờ khai thuế TNCN tháng quý nếu có PS

– Các chứng từ nộp thuế TNCN (Nếu có)

BƯỚC 18: TK 341 – Các khoản đi vay

Đối với khoản vay cá nhân

– Tiến hành đối chiếu khoản đi vay của công ty với các đối tượng khác.

– Lập bảng tính lãi vay theo kỳ và trích thuế TNCN 5% đối với từng lần chi trả lãi vay

– Ghi nhận chi phí tài chính

Hạch toán:

Nợ TK 635

Có TK 3388

– Ghi nhận thuế TNCN 5%

Hạch toán:

Nợ TK 3388

Có TK 3335 – Khi thanh toán tiền lãi vay

Hạch toán:

Nợ TK 3388

Có TK 111, 112

Đối với khoản vay của công ty khác:

– Tiến hành đối chiếu khoản đi vay của công ty với các công ty khác.

– Lập bảng tính lãi vay theo kỳ và yêu cầu bên kia xuất hóa đơn đối với từng lần chi trả lãi vay

Ghi nhận chi phí tài chính

Hạch toán:

Nợ TK 635

Có TK 3388 Khi thanh toán tiền lãi vay

Hạch toán:

Nợ TK 3388

Có TK 111, 112

Đối với khoản vay của ngân hàng:

– Tiến hành đối chiếu khoản đi vay của công ty với ngân hàng.

– Lập bảng tính lãi vay theo kỳ và đối chiếu với bảng tính lãi vay của ngân hàng.

– Ghi nhận chi phí tài chính.

Hạch toán:

Nợ TK 635

Có TK 112

BƯỚC 19: TK 511,515,711 – Doanh thu

– Kiểm tra các khoản ghi nhận doanh thu đủ điều kiện ghi nhận hay chưa?

Có 5 điều kiện để ghi nhận doanh thu như sau:

– Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;

– Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

– Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);

– Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

– Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

– Kiểm tra doanh thu ghi nhận đã khớp với doanh thu trên tờ khai thuế GTGT hàng kỳ hay chưa

– Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển doanh thu chưa?

LƯU Ý: Tài khoản doanh thu không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.

BƯỚC 20: TK 632 – Giá vốn hàng bán

– Kiểm tra giá vốn được trừ và giá vốn không được trừ khi xác định chi phí hợp lý

– Căn cứ để tính giá thành là gì? có vượt định mức cho phép không?

– Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển giá vốn chưa?

LƯU Ý:  Tài khoản giá vốn hàng bán không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.

BƯỚC 21: TK 641,642,811 – Các khoản chi phí

– Chi phí nào hợp lý ? Chi phí nào không hợp lý?

– Đã hạch toán, tập hợp, kết chuyển chi phí chưa?

LƯU Ý: Các tài khoản chi phí không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.

BƯỚC 22: TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh 

– Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển doanh thu:

Hạch toán:

Nợ TK: 511, 515, 711

Có TK : 911

– Cuối kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển chi phí:

Hạch toán:

Nợ TK: 911

Có TK : 632, 635, 641, 642, 811

Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:

– Kết chuyển lãi, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.

– Kết chuyển lỗ, ghi:

Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

LƯU Ý: Tài khoản 911 không có số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ.

BƯỚC 23 : Lập Báo cáo tài chính

cách kiểm tra báo cáo tài chính
      Nhấn Đăng Ký

XEM THÊM: Hơn 60 Khoá học kế toán Online chuyên sâu

Trên đây là Hướng dẫn cách kiểm tra báo cáo tài chính đúng hay sai mà Kế Toán Việt Hưng muốn chia sẻ ngoài ra còn rất nhiều mẹo kiểm tra, phân tích các chỉ tiêu trên bảng cân đối tài khoản trước khi lập báo cáo tài chính đẩy đủ. Tham gia ngay khoá học kế toán Online chuyên sâu 1 kèm 1 thành thạo mọi nghiệp vụ nghề!

Thời hạn nộp báo cáo tài chính hàng năm là vào ngày 31/03/N+1

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *