Cách hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài mới nhất

I. Cách đăng ký mã số thuế nhà thầu nước ngoài
* Bước 1: Chuẩn bị và thu thập các thông tin
– Thông tin về Doanh nghiệp (DN): Tên DN; Giấy phép đăng ký kinh doand; Địa chỉ; Số điện thoại, Email,…
– Thông tin của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài: Tên; Địa chỉ; Địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam.
– Thông tin về hợp đồng: Số hợp đồng; Giá trị hợp đồng; Nơi thực hiện.
* Bước 2: Cập nhật những thông tin trên vào đơn đăng ký Mẫu 04.1-ĐK-TCT
01 bộ hồ sơ bao gồm:
– Tờ khai thuế Mẫu số 04.1-ĐK-TCT kèm theo Thông tư số 105/2020/TT-BTC.
– Bảng kê các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Việt Nam theo Mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK.
– Bản sao của hợp đồng.
* Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký Mã số thuế nhà thầu
Nộp hồ sơ đăng ký Mã số thuế nhà thầu được áp dụng theo 2 cách:
– Nộp trực tiếp ở cơ quan thuế.
– Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
* Bước 4: Nhận kết quả thông báo về mã số thuế của nhà thầu
II. Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài
1. Tính theo giá Net (Trường hợp giá trị hợp đồng chưa có bao gồm thuế)
Thuế GTGT = Doanh thu tính Thuế GTGT * Tỷ lệ % để tính Thuế GTGT tính trên Doanh thu
Doanh thu tính thuế GTGT = Doanh thu chưa bao gồm GTGT / (1 – Tỷ lệ % để tính Thuế GTGT tính trên Doanh thu)
Thuế TNDN = Doanh thu tính thuế TNDN * Tỷ lệ Thuế TNDN tính trên Doanh thu tính thuế
Doanh thu tính thuế TNDN = Doanh thu không bao gồm Thuế TNDN / (1 – Tỷ lệ thuế TNDN tính trên Doanh thu tính thuế)
2. Tính theo giá Gross (Trường hợp giá trị hợp đồng bao gồm thuế)
Thuế GTGT = Giá trị hợp đồng * Tỷ lệ % để tính Thuế GTGT trên Doanh thu
Thuế TNDN = (Giá trị hợp đồng – Thuế GTGT) * Tỷ lệ Thuế TNDN
3. Trường hợp giá trị hợp đồng chưa bao gồm Thuế GTGT (Thuế TNDN nhà thầu chịu)
Thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT * Tỷ lệ % tính Thuế GTGT tính trên Doanh thu
Doanh thu tính Thuế GTGT = Giá trị hợp đồng / (1- Tỷ lệ % để tính Thuế GTGT tính trên Doanh thu)
Thuế TNDN = Giá trị hợp đồng * Tỷ lệ Thuế TNDN
III. Hướng dẫn Kê khai hạch toán Thuế nhà thầu nước ngoài
1. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN trên cơ sở kê khai doanh thu, chi phí để xác định thu nhập chịu thuế
Đối tượng và điều kiện áp dụng:
– Có cơ sở thường trú ở Việt Nam hay là cư trú tại Việt Nam.
– Thời hạn kinh doanh ở Việt Nam theo như hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ trên 183 ngày kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực.
– Áp dụng chế độ kế toán của Việt Nam và thực hiện việc đăng ký thuế, được cơ quan thuế cấp mã số thuế.
– Khi tiến hành ký hợp đồng với nhà thầu phải thông báo bằng văn bản với cơ quan thuế về việc nộp thuế GTGT, thuế TNDN trong vòng 20 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
– Khi cơ quan thuế cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế cho nhà thầu thì phải gửi 1 bản chụp có xác nhận cho bên Việt Nam hoặc nhà thầu nước ngoài.
2. Nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu
Đối tượng và điều kiện áp dụng: Trường hợp Nhà thầu nước ngoài không đáp ứng được một trong những điều kiện nêu trên thì bên Việt Nam nộp thay thuế cho bên Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài.
3. Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu
Đối tượng và điều kiện áp dụng:
– Có cơ sở thường trú ở Việt Nam hoặc cư trú tại Việt Nam.
– Thời hạn kinh doanh ở Việt Nam theo như hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ từ trên 183 ngày kể từ ngày hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ có hiệu lực.
– Tổ chức hạch toán theo như quy định của pháp luật về kế toán và hướng dẫn của Bộ Tài Chính.
=> Tiến hành đăng ký với cơ quan thuế để nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu.
IV. Hạch toán thuế Nhà thầu tước ngoài
1. TRONG TRƯỜNG HỢP TÍNH THEO GIÁ NET
– Nợ phải trả nhà thầu nước ngoài, ghi:
Nợ TK 627, 642
Có TK 331
– Thuế GTGT, thuế TNDN, ghi:
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Nợ TK 627, 642
Có TK 3338: Thuế nhà thầu cần phải nộp
– Sau khi đã nộp xong thuế, ghi:
Nợ TK 3338
Có TK 111, 112
2. TRONG TRƯỜNG HỢP TÍNH THEO GIÁ GROSS
– Công nợ và thuế, ghi:
Nợ TK 627, 642
Nợ TK 811
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 331
Có TK 3338: Thuế nhà thầu cần phải nộp
– Sau khi đã nộp xong thuế, ghi:
Nợ TK 3338
Có TK 111, 112
3. TRONG TRƯỜNG HỢP HỢP ĐỒNG CHƯA BAO GỒM THUẾ GTGT
– Công nợ và thuế, ghi:
Nợ TK 627, 642
Nợ TK 811
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 331
Có TK 3338: Thuế nhà thầu cần phải nộp
– Sau khi đã nộp xong thuế, ghi:
Nợ TK 3338
Có TK 111, 112
V. Cách để thuế TNDN nộp cho nhà thầu nước ngoài được tính là chi phí hợp lý
1. Điều kiện để thuế TNDN nộp cho nhà thầu nước ngoài được tính là chi phí được trừ
* Theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định như sau:
“1. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư này.”
* Theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC được sửa đổi tại Khoản 10 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC quy định như sau:
“1. Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.”
=> Do đó, số thuế thuế GTGT mà Doanh nghiệp đã nộp thay cho tổ chức nước ngoài cung ứng dịch vụ cho bên công ty sẽ được khấu trừ thuế thuế GTGT mà không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thuế TNDN của đơn vị theo quy định tại Điểm 2.37 Khoản 2 Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC:
“2.37. Thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; Thuế giá trị gia tăng đầu vào của tài sản cố định là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng; Thuế thu nhập doanh nghiệp trừ trường hợp doanh nghiệp nộp thay thuế thu nhập doanh nghiệp của nhà thầu nước ngoài mà theo thỏa thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp; Thuế thu nhập cá nhân trừ trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người lao động không bao gồm thuế thu nhập cá nhân.”
=> Căn cứ theo quy định trên, số thuế TNDN mà doanh nghiệp đã nộp thay cho nhà thầu nước ngoài có thể được trừ xác định thuế TNDN của đơn vị. Tuy nhiên, để được tính là chi phí được trừ, doanh nghiệp cần phải đảm bảo các hồ sơ sau:
– Có hợp đồng dịch vụ với tổ chức nước ngoài, hợp đồng quy định nghĩa vụ nộp thay thuế của doanh nghiệp.
– Biên bản thanh lý hợp đồng.
– Có chứng từ nộp thay tiền thuế thuế thu nhập doanh nghiệp cho nhà thầu nước ngoài,…
* Căn cứ Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định về đối tượng áp dụng thuế nhà thầu gồm:
Hướng dẫn tại Thông tư này áp dụng đối với các đối tượng sau (Trừ trường hợp nêu tại Điều 2 Chương I):
“1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; Cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (Sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.
2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các doanh nghiệp tại Việt Nam (Trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế – Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.”
* Định khoản
– Phần thuế nhà thầu phải nộp thay doanh nghiệp nước ngoài, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 3338
– Khi nộp thuế cho ngân sách nhà nước, ghi:
Nợ TK 3338
Có TK 111, 112
2. Thuế TNDN nộp cho nhà thầu nước ngoài không được tính là chi phí được trừ
Khi trong hợp đồng nhà thầu, hợp đồng nhà thầu phụ nước ngoài không ghi rõ nội dung: Doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *