Các khoản thu nhập chịu thuế TNDN năm 2017

Các khoản thu nhập chịu thuế TNDN

Sau đây chúng tôi xin chia sẻ cách xác định các khoản thu nhập chịu thuế tndn theo Thông tư 96/2015/TT-BTC . Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Các khoản thu nhập chịu thuế TNDN năm 2017
Các khoản thu nhập chịu thuế TNDN năm 2017

Tham khảo:

Doanh thu tính thuế TNDN năm 2017

Điều kiện được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2017

Các khoản thu nhập miễn thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2017

*)  Khái niệm: Theo Điều 2 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015 quy định:

“ Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế là thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác”

*) Công thức tính:

Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu – Chi phí được trừ) + Các khoản thu nhập khác

1. Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh

Thu nhập từ HĐ SXKD hàng hóa, dịch vụ = Doanh thu của HĐSXKD hàng hóa, dịch vụ Chi phí được trừ của HĐSXKD hàng hóa, dịch vụ

* Doanh thu của HĐSXKD hàng hóa, dịch vụ: chèn Link “Bài 31: Doanh thu để tính thuế TNDN năm 2017”

* Chi phí được trừ của HĐSXKD hàng hóa, dịch vụ: chèn Link “Bài 32: Các khoản chi phí được  trừ khi XĐ thuế TNDN năm 2017”

* Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động nhân với thuế suất tương ứng.

2. Các khoản thu nhập khác:

2.1. Khái niệm:

Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp

2.2 Các khoản thu nhập khác bao gồm:

Căn cứ theo Điều 7 thông tư 78/2014 và Điều 5 thông tư 96/2015 quy định:

2.2.1. Thu nhập từ chuyển nhượng

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư. Chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư. Chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản

Thu nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản bao gồm thu nhập từ: quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng tài sản, quyền chuyển giao công nghệ.

Công thức: Thu nhập = tổng tiền thu được – giá vốn – chi phí

2.2.2. Thu nhập từ cho thuê tài sản dưới mọi hình thức.

Công thức: Thu nhập = Doanh thu cho thuê tài sản – Chi phí ( khấu hao, sửa chữa, chi phí khác liên quan…)

2.2.3. Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản cố định

Công thức: Thu nhập = Doanh thu chuyển nhượng, thanh lý – Giá trị còn lại của tài sản-Chi phí khác

2.2.4. Phần chênh lệch tăng từ các khoản lãi

Phần chênh lệch tăng từ thu nhập lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn với chi phí trả lãi tiền vay

2.2.5. Thu nhập từ hoạt động bán ngoại tệ:

Bằng tổng số tiền thu từ bán ngoại tệ trừ (-) tổng giá mua của số lượng ngoại tệ bán ra.

2.2.6. Thu nhập từ chênh lệch tỷ giá

– Thu nhập từ khoản chênh lệch lãi do chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ không liên quan trực tiến đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp.

– Thu nhập từ khoản chênh lệch lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính không liên quan trực tiếp đến doanh thu, chi phí của hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp.

2.2.7. Thu nhập từ các khoản nợ

Khoản nợ khó đòi đã xóa nay đòi được.

Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ.

2.2.8. Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh

Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót phát hiện ra.

Thu tiền phạt, bồi thường do khách hàng vi phạm hợp đồng hoặc thưởng do thực hiện tốt cam kết.

2.2.9. Chênh lệch lãi do đánh giá lại

Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;

2.2.10. Thu nhập từ biếu tặng

Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ các nguồn tài trợ; thu nhập nhận được từ các khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác

2.2.11. Thu nhập nhận được từ các tổ chức, cá nhân

Thu nhập nhận được từ các tổ chức, cá nhân theo thỏa thuận, hợp đồng phù hợp với pháp luật dân sự do doanh nghiệp bàn giao lại vị trí đất cũ để di dời cơ sở sản xuất kinh doanh sau khi trừ các khoản chi phí liên quan

Riêng các khoản tiền, tài sản, lợi ích vật chất doanh nghiệp nhận được theo chính sách của Nhà nước, được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để di dời cơ sở sản xuất thì thực hiện quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật có liên quan.

2.2.12. Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng

Các khoản trích trước vào chi phí nhưng không sử dụng hoặc sử dụng không hết theo kỳ hạn trích lập mà doanh nghiệp không hạch toán điều chỉnh giảm chi phí; khoản hoàn nhập dự phòng bảo hành công trình xây dựng.

2.2.13. Các khoản thu nhập không tính trong doanh thu

Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ hàng hóa, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu như: thưởng giải phóng tàu nhanh, tiền thưởng phục vụ trong ngành ăn uống, khách sạn sau khi đã trừ các khoản chi phí để tạo ra khoản thu nhập đó.

2.2.14. Thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm

Thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm được tạo ra trong quá trình sản xuất của các sản phẩm không được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thì khoản thu nhập này được tính vào thu nhập khác.

2.2.15. Khoản tiền hoàn thuế xuất nhập khẩu

Khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu của hàng hóa đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh ngay trong năm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp thì được tính giảm trừ chi phí trong năm quyết toán đó. Trường hợp khoản tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu của hàng hóa đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh của các năm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp trước thì tính vào thu nhập khác của năm quyết toán phát sinh khoản thu nhập. Khoản thu nhập này liên quan trực tiếp đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh đang được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thì khoản thu nhập này được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Khoản thu nhập này không liên quan trực tiếp lĩnh vực sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thì khoản thu nhập này được tính vào thu nhập khác.

2.2.16. Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn

Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế trong nước. Được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

Trường hợp doanh nghiệp thực hiện tiếp nhận thêm thành viên góp vốn mới theo quy định của pháp luật. Mà số tiền thành viên góp vốn mới bỏ ra cao hơn giá trị phần vốn góp của thành viên đó trong tổng số vốn điều lệ của doanh nghiệp thì xử lý như sau:

Nếu khoản chênh lệch cao hơn này. Được xác định là thuộc sở hữu của doanh nghiệp, bổ sung vào nguồn vốn kinh doanh. Thì không tính vào thu nhập chịu thuế để tính thuế TNDN của DN nhận vốn góp

Nếu khoản chênh lệch cao hơn này. Được chia cho các thành viên góp vốn cũ. Thì khoản chênh lệch này là thu nhập của các thành viên góp vốn cũ

Có 10 bình luận

  1. Avatar of Vân Lưu
    Vân Lưu đã viết:

    Anh/chị chỉ dùm em trường hợp này với ạ.
    Công ty em năm 2016 lỗ: 2.319.717đ
    Sang năm 2017 lãi: 12.518.590đ
    Như vậy trên phụ lục chuyển lỗ em phải điền như thế nào? Và trên tờ khai ở chỉ tiêu H: 20% số thuế TNDN phải nộp có nghĩa là gì vậy ạ? Tại sao lại có số tiền ở đó và có số tiền chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp.
    Em k hiểu 2 chỉ tiêu đó và cách điền vào phụ lục chuyển lỗ. Mong anh/chị giải đáp giúp em.
    Em cảm ơn!

    • Avatar of Kế toán Việt Hưng
      Kế toán Việt Hưng đã viết:

      Lo nam 2016 thì bạn điền vào bảng phụ lục lỗ chuyển sang năm 2017, khấu trừ phần lãi năm 2017 cua cty minh.

      Còn chỉ tiêu trên bảng TNDN cột (H) lần phần chênh lêch giữa số tiền năm quyết toán và số tiền nộp tạm tính trong các quý…

      Nếu số tiền tạm tính nộp cao hơn năm quyết toán .. thì không đóng phạt…

      nếu số tiền tạm tính nộp thấp hơn năm quyết toán phần trên lệch số tiền , thì phải nộp phạt…?

  2. Avatar of Vũ Long
    Vũ Long đã viết:

    Mong Kế toán Việt Hưng chỉ giúp cho em thắc mắc này với ạ.
    Trên tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu 03/TNDN có cột mã chỉ tiêu {H}: có ghi là 20% số thuế TNDN phải nộp: nghĩa là gì ạ. Vậy phần chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp là gì ạ.
    VD: – Tổng số thuế TNDN phải nộp : 5.430.739
    – Số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm: 6.986.854
    – Tổng số thuế TNDN còn phải nộp: -1.556.115 (nộp thừa)
    – 20% số thuế TNDN phải nộp : 1.086.148 (*)
    – Chênh lệch giữa số thuế TNDN còn phải nộp với 20% số thuế TNDN phải nộp: -2.642.263(*)
    Em không hiểu nội dung của hai chỉ tiêu (*) đó có ý nghĩa gì.
    Xin cảm ơn

    • Avatar of Kế toán Việt Hưng
      Kế toán Việt Hưng đã viết:

      Tức là trong năm số bạn nộp > số phải nộp . Cuối năm bạn không phải nộp nữa. Số thuế TNDN còn lại được chuyển tiếp sang kỳ sau

  3. Avatar of Khánh Linh
    Khánh Linh đã viết:

    Xin Kế toán Việt Hưng tư vấn giúp, công ty khai thuế theo PP GTGT trực tiếp, có mã số thuế,mua hoá đơn của cục thuế. Như vậy, DN nộp thuế TNDN theo tỷ lệ trên doanh thu bán hàng 5%. Hay nộp thuế TNDN = Doanh thu – Chi phí = Lợi nhuận x thuế suất TNDN 20% năm.
    Và số thuế GTGT TT hàng tháng 5%, khi nộp hạch toán N33311/C1111
    Cuối năm thì kết chuyển số này vào đâu. Nếu hạch toán kế toán như vậy thì thuế TNDN tính như thế nào
    Xin cảm ơn

    • Avatar of Kế toán Việt Hưng
      Kế toán Việt Hưng đã viết:

      Bạn sẽ nộp tỷ lệ % trên DTBH
      Khi bán hàng bạn hạch toán
      N111,112,131….Giá trên hóa đơn bao gồm cả thuế
      C511….Giá trên hóa đơn bao gồm cả thuế
      Cuối năm hạch toán phần thuế
      N511
      C3331
      khi nộp thuế
      N3331
      C111,1112

      • Avatar of Kế toán Việt Hưng
        Kế toán Việt Hưng đã viết:

        Không phải bạn nhé, nếu xác định được chi phí thì 20% .Trường hợp không xác định được chi phí mới tính theo phương pháp trực tiếp đấy.Phương pháp tính thuế GTGT nó ko liên quan đến pp tính thuế TNDN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *