Doanh thu tính thuế TNDN năm 2017

Xác định doanh thu để tính thuế tndn năm 2017

Doanh thu tính thuế tndn là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ

blog Revenue management 6 marketing tactics to maximise your hotel’s revenue growth

Theo Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 và Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015

1. Khái niệm và cách xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN

Theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định:

“ Doanh thu tính thuế tndn là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền”

1.1 Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ

Ví dụ 1: Ngày 10/05/2017, Công ty TNHH Phú Xuân xuất bán cho Công ty TNHH Thăng Long mặt hàng dây đai xanh, số lượng 270 kg, đơn giá 16.000 đ/kg (giá chưa bao gồm thuế GTGT 10%), Công ty Thăng Long chưa thanh toán tiền.

+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là: 270 x 16.000 = 4.320.000 (đồng)

 1.2. Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp 

Ví dụ 2: Ngày 21/03/2017, Doanh nghiệp Lâm Anh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. Hóa đơn bán hàng ghi giá bán là 1.100.000 đồng

+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế TNDN là: 1.100.000 đồng.\

1.3. Đối vơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hoặc đối với hoạt động cho thuê tài sản

Mà khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm. Thì căn cứ vào điều kiện thực tế của doanh nghiệp lựa chọn một trong hai phương pháp

+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế 1 năm = Tổng số tiền trả  trước/Số năm trả tiền trước

+ Hoặc: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế 1 năm = Doanh thu trả tiền một lần

1.4. Đối với hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là:

Tiền bán hàng hóa, dịch vụ trả tiền một lần không bao gồm tiền lãi trả góp, tiền lãi trả chậm

1.5. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, tiêu dùng nội bộ là:

Giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi, tiêu dùng nội bộ.

1.6. Đối với hoạt động gia công hàng hóa là:

Tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa.

1.7. Đối với hoạt động giao nhận ký gửi hàng hóa

+ Bên giao hàng hóa là: tổng số tiền bán hàng hóa

+ Bên nhận làm đại lý, ký gửi là: tiền hoa hồng được hưởng theo hợp đồng đại lý, ký gửi hàng hóa

1.8. Đối với hoạt động kinh doanh sân gôn:

–  Hình thức bán vé, bán thẻ theo ngày là: số tiền thu được từ bán vé, bán thẻ và các khoản thu khác phát sinh trong kỳ tính thuế

– Hình thức bán vé, bán thẻ trả tiền trước cho nhiều năm

+ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế 1 năm = Số tiền trả  trước/Số năm trả tiền trước

+ Hoặc: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế 1 năm = Doanh thu trả tiền một lần

1.9. Đối với hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:

Là thu từ lãi tiền gửi, thu từ lãi tiền cho vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế. Được hạch toán vào doanh thu theo quy định hiện hành về cơ chế tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

1.10. Đối với hoạt động vận tải

Là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng hóa, hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế.

1.11. Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là:

Số tiền cung cấp điện, nước sạch ghi trên hóa đơn GTGT.

1.12. Đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm:

– Hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tái bảo hiểm

Hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tái bảo hiểm = Các khoản thu ( phí BH gốc, phí nhận tái bảo hiểm, hoa hồng nhượng tái BH, phí quản lý đơn BH, phí về dịch vụ đại lý) Các khoản chi ( hoàn phí BH, giảm phí BH, hoàn phí nhận tái BH, ….)

– Hoạt động môi giới bảo hiểm

Doanh thu hoạt động môi giới bảo hiểm = Các khoản thu hoa hồng môi giới bảo hiểm Các khoản giảm và hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm

1.13. Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là:

Giá trị công trình, hạng mục công trình hoặc khối lượng công trình nghiệm thu

– Trường hợp xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị. Là số tiền đã bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là: số tiền bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.

– Trường hợp xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là: số tiền không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.

1.14. Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh:

Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh theo hình thức nào. Thì doanh thu sẽ được phân chia cho từng bên theo hình thức ấy căn cứ vào hợp đồng: theo doanh thu bán hàng hóa dịch vụ; theo sản phẩm; lợi nhuận trước thuế TNDN; lợi nhuận sau thuế TNDN

1.15.  Đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng (casino, trò chơi điện tử có thưởng…)

Hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng = Các khoản thu nhập (bao gồm cả thuế TTĐB) Số tiền đã thưởng cho  khách hàng

1.16. Đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán là:

Các khoản thu từ ( dịch vụ môi giới, bảo lãnh  phát hành chứng khoán, phát hành chứng chỉ quỹ,…

1.17. Đối với dịch vụ tài chính phái sinh là:

Khoản thu từ việc cung ứng các dịch vụ tài chính phái sinh.

2. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế:

Theo Điều 3 Thông tư 96/2015/TT-BTC sửa đổi bổ sung Điều 5 Thông tư 78/2014/TT-BTC

2.1 Đối với hoạt động bán hàng hóa là:

Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua

2.2 Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là:

Thời điểm hoàn việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua

2.3 Đối với hoạt động vận tải hàng không là:

Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ vận chuyển cho người mua

2.4 Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là:

Ngày xác định chỉ số công tơ điện, nước và được ghi trên hóa đơn tính tiền điện, tiền nước sạch.

Tha khảo: Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *