Khoá học kế toán sản xuất thực phẩm – chế biến sẵn là khóa học thực tế giúp bạn nắm vững nghiệp vụ kế toán trong ngành sản xuất thực phẩm. Từ việc tính toán chi phí sản xuất, quản lý thuế, đến việc lập BCTC chuyên nghiệp, chương trình sẽ cung cấp đầy đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết trong sản xuất bánh kẹo, nước uống đóng chai, đồ ăn chế biến sẵn và chế biến thủy hải sản. Hãy cùng Trung tâm Kế Toán Việt Hưng khám phá cách áp dụng các kiến thức kế toán sản xuất thực phẩm – chế biến sẵn vào công việc thực tế, giúp bạn tự tin giải quyết mọi nghiệp vụ kế toán trong ngành này.

NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH HỌC
1. Số dư đầu kỳ kế toán sản xuất thực phẩm – chế biến sẵn
– Thiết lập các cơ sở dữ liệu đầu kỳ (số dư tài khoản, tồn kho nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm, công nợ, TSCĐ…).
– Giải thích chi tiết ý nghĩa của các chỉ số trên bảng cân đối kế toán cuối năm.
– Nhập chi tiết các báo cáo đầu kỳ liên quan đến ngành chế biến thực phẩm:
+ Báo cáo phân bổ CCDC (dao, khuôn bánh, chai lọ, khay đựng…).
+ Báo cáo khấu hao TSCĐ (máy đóng gói, dây chuyền chiết rót nước uống, tủ đông thủy sản, lò nướng bánh kẹo…).
+ Báo cáo tồn kho chi tiết NVL, bao bì, thành phẩm (theo từng mã hàng, hạn sử dụng nếu có).
– Hướng dẫn tạo mã thành phẩm phù hợp với ngành thực phẩm (mã bánh kẹo, mã nước đóng chai, mã đồ ăn sẵn, mã thủy sản chế biến).
– Hướng dẫn theo dõi công nợ phải thu (từ khách hàng mua thành phẩm như đại lý, siêu thị, xuất khẩu) và phải trả (nhà cung cấp nguyên liệu, bao bì, dịch vụ vận chuyển lạnh).
– Hướng dẫn cập nhật đầy đủ số dư đầu kỳ cho các tài khoản khác.
2. Các phát sinh trong kỳ của kế toán sản xuất thực phẩm – chế biến sẵn
Vì nhiều công ty sản xuất thực phẩm (bánh kẹo, nước uống đóng chai, đồ ăn chế biến sẵn, chế biến thủy hải sản) thường hoạt động song song mảng sản xuất chính kết hợp với mảng thương mại (mua bán hàng hóa sẵn như nguyên liệu, sản phẩm nhập khẩu) và mảng dịch vụ (vận chuyển lạnh, kho bảo quản, phân phối), khóa học sẽ hướng dẫn hạch toán doanh thu đầy đủ các mảng như sau:
PHẦN 1 – Đầu vào chuẩn bị sản xuất
2.1 VỀ NGUYÊN VẬT LIỆU
– Cách tạo mã NVL chi tiết đúng (có hệ thống theo nhóm (nguyên liệu chính như bột mì, đường, nước tinh khiết, cá/tôm tươi; NL phụ như hương liệu, chất bảo quản; bao bì như chai PET, lon, túi hút chân không, khay xốp, hộp giấy) kèm theo thông tin hạn sử dụng, đơn vị tính).
– Xử lý trường hợp hàng về trước hóa đơn về sau khi nhập mua nguyên vật liệu qua kho. Hướng dẫn hạch toán tạm ước tính.
– Thực hiện lập lệnh sản xuất chi tiết theo mã thành phẩm, xuất kho NVL theo định mức tránh hao hụt.
– Xử lý âm kho nguyên vật liệu.
– Cách điều chỉnh chứng từ, bút toán sửa chữa, lập biên bản hao hụt hợp lý.
– Lập các mẫu mua NVL không có hóa đơn từ nông dân, ngư dân, hộ sản xuất nhỏ (tôm cá tươi, nguyên liệu nông sản cho bánh kẹo/đồ ăn sẵn).
– Thủ tục hợp đồng nguyên tắc, bảng kê, chứng từ liên quan trong khâu xử lý NVL.
– Hạch toán nhập khẩu NVL miễn thuế cho sản xuất xuất khẩu.
– Theo dõi định mức tiêu hao nguyên liệu nhập khẩu & tính chênh lệch.
– Hạch toán bán hoặc tiêu hủy phế liệu (vỏ tôm, xương cá, bao bì hỏng), nộp thuế nếu vượt mức theo quy định hải quan.
2.2 VỀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
– Phân loại CCDC cho mảng sản xuất (dao cắt, khuôn bánh kẹo, khay đựng thủy sản, pallet kho lạnh, dụng cụ đóng gói chai nước, băng chuyền nhỏ) và CCDC cho quản lý (dụng cụ văn phòng, thiết bị kiểm nghiệm chất lượng chung).
– Hạch toán, ghi tăng CCDC, phân bổ CCDC (tỷ lệ doanh thu các mảng, số lượng nhân sự hoặc tiêu thức trực tiếp).
– Hạch toán các chi phí trả trước (như thuê kho lạnh, bảo trì dây chuyền chiết rót/đông lạnh, bảo hiểm thiết bị sản xuất, phí kiểm nghiệm định kỳ VSATTP). Phân bổ dần vào CP sản xuất chung, CP quản lý hoặc CP dịch vụ vận chuyển lạnh (nếu có mảng phân phối).
– Hạch toán các chi phí trả trước liên quan xuất khẩu (HACCP, ISO 22000)
– Xử lý TSCĐ nhập khẩu miễn thuế, theo dõi riêng để quyết toán hải quan, phân bổ CCDC vào chi phí sản xuất xuất khẩu nhằm hoàn thuế GTGT đầy đủ.
2.3 VỀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
– Phân loại TSCĐ cho mảng sản xuất (dây chuyền sản xuất bánh kẹo, máy chiết rót nước uống, tủ đông/hầm lạnh thủy sản, lò nướng, máy đóng gói tự động, xe nâng kho) và TSCĐ cho quản lý (xe ô tô văn phòng, máy tính, thiết bị kiểm nghiệm chất lượng chung).
– Hạch toán, ghi tăng TSCĐ, phân bổ khấu hao (tỷ lệ doanh thu các mảng, thời gian sử dụng thực tế hoặc tiêu thức trực tiếp).
– Thực hành trích khấu hao TSCĐ.
– Thủ tục hồ sơ thanh lý TSCĐ, thủ tục thanh lý TSCĐ (máy móc hết khấu hao, xe lạnh cũ) xử lý lãi/lỗ thanh lý.
– Xử lý TSCĐ nhập khẩu miễn thuế, theo dõi riêng để quyết toán hải quan, phân bổ khấu hao vào chi phí sản xuất xuất khẩu nhằm hoàn thuế GTGT đầy đủ.
2.4 VỀ ĐỊNH MỨC SẢN XUẤT
– Phân biệt loại hình doanh nghiệp sản xuất bắt buộc lập định mức (có xuất khẩu) và loại hình không bắt buộc (mua bán trong nước).
– Thiết lập tạo mã thành phẩm và định mức trên phần mềm.
Ví dụ theo nhóm (nhóm bánh kẹo, nhóm nước uống đóng chai, nhóm đồ ăn chế biến sẵn, nhóm thủy sản chế biến đông lạnh/đóng hộp/sấy khô), kèm thông tin đơn vị tính, hạn sử dụng.
– Cách xây dựng định mức nguyên vật liệu (BOM – Bill of Materials) chi tiết cho từng sản phẩm.
– Chi tiết về định mức, cách xây dựng định mức vật tư cho sản xuất thực phẩm.
– Cách xây dựng và đăng ký định mức tiêu hao nguyên liệu với hải quan.
– Cách xử lý chênh lệch định mức – thực tế.
– Thủ tục điều chỉnh định mức khi thay đổi quy trình chế biến hoặc nguyên liệu để phù hợp tiêu chuẩn xuất khẩu (HACCP, FDA…).
PHẦN 2: Quá trình sản xuất & Vận hành
2.5 VỀ TIỀN LƯƠNG & CÁC KHOẢN BẢO HIỂM
– Thiết lập tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN, công đoàn (như công nhân dây chuyền chế biến thủy sản, chiết rót nước uống, đóng gói bánh kẹo).
– Chi tiết phương pháp xây dựng quy chế tính lương, thưởng cho NLĐ – hệ thống đánh giá nhân viên gắn với quy chế lương, thưởng.
– Lập bảng lương và công thức Excel để tính tự động các khoản liên quan như giờ công, BHXH, thuế TNCN.
– Lập hợp đồng lao động và quản lý nhân sự.
– Hạch toán phân bổ tiền lương: lương nhân công trực tiếp vào CP sản xuất, gián tiếp vào chi phí SXC & quản lý vào chi phí QLDN.
– Hạch toán các khoản trích BHXH, BHYT, BHTN cho công ty và NLĐ.
– Lập hồ sơ/báo cáo tiền lương, bảo hiểm và các phụ cấp vào báo cáo tài chính, đồng thời báo cáo lên cơ quan bảo hiểm.
– Cách tính & xây dựng mức tạm ứng lương linh hoạt.
– Đối chiếu cân đối BHXH và tiền lương.
– Hạch toán các khoản phụ cấp đặc thù (phụ cấp ăn ca, độc hại)
– Phân bổ lương và BHXH cho nhân sự xuất khẩu (nếu có)
– Hạch toán phụ cấp tăng ca, làm ca đêm cho lô hàng gấp xuất khẩu (nếu có)
– Kế toán thuế TNCN từ tiền công, tiền lương tại doanh nghiệp
+ Xác định & hạch toán thuế TNCN
+ Cách tính thuế TNCN & các phương pháp tính thuế TNCN
+ Quyết toán thuế TNCN
– Quản lý chi phí BHYT cho công nhân.
– Báo cáo về việc tuân thủ các quy định về lương tối thiểu và bảo hiểm bắt buộc.
2.6 VỀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT & DỊCH VỤ
(1) MẢNG SẢN XUẤT
– Lập và xóa quy trình tính giá thành hàng tháng, điều chỉnh theo chu kỳ sản xuất (theo lô hoặc liên tục).
– Cách tập hợp chi phí trực tiếp: Chi tiết tập hợp nguyên vật liệu trực tiếp (theo lệnh sản xuất, định mức BOM), nhân công trực tiếp (công nhân dây chuyền bánh kẹo, chiết rót nước uống, phân loại thủy sản) vào TK 154 theo từng mã thành phẩm.
– Thực hiện phân bổ chi phí sản xuất chung (như điện, nước, khấu hao) theo các tiêu thức hợp lý (định mức, giờ máy, sản lượng)
– Đánh giá chi phí dở dang theo các tiêu thức khác nhau: Áp dụng các phương pháp đánh giá chi phí dở dang như định mức, thực tế tương đương.
– Tính tỷ lệ, hệ số: Áp dụng hệ số phân bổ hoặc tỷ lệ (đối với doanh nghiệp sản xuất nhiều loại thành phẩm cùng dây chuyền, ví dụ: phân bổ chi phí chung theo tỷ lệ sản lượng bánh ngọt và bánh quy).
– Kiểm tra bảng tính giá thành để phát hiện và sửa lỗi thường gặp như hao hụt, phân bổ sai.
– Cách sửa lỗi sai, kiểm tra đúng sai qua quá trình tính giá thành như hao hụt, phân bổ sai.
(2) MẢNG DỊCH VỤ
– Giải thích điều kiện tính giá thành dịch vụ (nếu có dịch vụ vận chuyển lạnh, bảo quản kho đông, phân phối thực phẩm). Chỉ tính giá thành nếu chi phí phát sinh lớn và cần phân bổ theo mã dịch vụ.
– Lập và xóa quy trình tính giá thành hàng tháng, điều chỉnh theo chu kỳ dịch vụ (thường theo tháng hoặc theo hợp đồng vận chuyển dài hạn).
– Phân bổ chi phí chung theo tiêu thức phù hợp: CP sản xuất chung (như điện, nước, khấu hao) theo các tiêu thức hợp lý (định mức, giờ máy, sản lượng).
– Thực hiện kết chuyển giá vốn dịch vụ khi hoàn thành (xuất hóa đơn dịch vụ vận chuyển/phân phối).
– Đối chiếu bảng tính giá thành DV với chứng từ thực tế, phát hiện lỗi phân bổ sai hoặc thiếu chi phí, cách sửa và điều chỉnh.
(3) NẾU CÓ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU
Nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu (rất phổ biến ở ngành chế biến thủy hải sản, thực phẩm đông lạnh, bánh kẹo xuất khẩu), thì khóa học thường kết hợp thêm mảng xuất nhập khẩu:
– Tính giá thành riêng cho sản phẩm xuất khẩu và phân bổ chi phí kiểm định chất lượng quốc tế (HACCP, FDA).
– Xử lý chênh lệch định mức và thực tế: Kiểm tra hao hụt vượt định mức ảnh hưởng đến giá thành.
– Kiểm tra giá thành phục vụ quyết toán hải quan: Đảm bảo giá thành đúng để đối chiếu với tiêu hao nguyên liệu nhập khẩu miễn thuế.
2.7 VỀ KHO
– Hướng dẫn lập báo cáo nhập – xuất – tồn: về NVL (bột mì, đường, bao bì…), bán thành phẩm và thành phẩm, đối chiếu số liệu kho với sổ cái (TK 152, 155, 156) và bảng cân đối kế toán.
– Thiết lập báo cáo kho”
+ Theo nhóm nguyên liệu (chính, phụ, bao bì)
+ Tính chất (dễ hỏng, bảo quản lạnh, hạn sử dụng ngắn)
+ Quy cách (kích thước chai, trọng lượng bánh kẹo, loại thủy sản)
+ Vị trí kho (kho thường, kho lạnh, kho đông).
– Lập và theo dõi báo cáo tồn kho thành phẩm chi tiết theo mã (bánh kẹo, thùng nước, đồ ăn sẵn, thủy sản chế biến) và đối chiếu với TK 155/156 và bảng cân đối kế toán.
– Theo dõi kho nguyên vật liệu và thành phẩm xuất khẩu: Phân kho riêng nguyên liệu nhập khẩu miễn thuế và thành phẩm chờ xuất khẩu để dễ dàng quyết toán hải quan (nếu có).
– Lập báo cáo tồn kho phục vụ quyết toán hải quan (nếu có).
– Kiểm kê kho nguyên liệu và thành phẩm xuất khẩu định kỳ & xử lý hàng tồn lâu chuẩn bị xuất hoặc chuyển nội địa tiêu thụ (nếu có).
PHẦN 3: Thương mại, dịch vụ và hoạt động xuất nhập khẩu
2.8 VỀ DOANH THU & CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ
Vì công ty có 2 mảng song song là thương mại và dịch vụ nên:
– Hạch toán doanh thu từ sản phẩm chế biến sẵn (như bánh kẹo, nước uống đóng chai, đồ ăn chế biến sẵn, và thủy hải sản chế biến).
– Hạch toán doanh thu từ dịch vụ liên quan đến sản phẩm.
– Thực hiện giảm giá đối với các sản phẩm chế biến sẵn.
– Điều chỉnh giảm giá trị hợp đồng dịch vụ (phải được ghi nhận để không ảnh hưởng đến các khoản thu nhập và chi phí của công ty).
– Hạch toán doanh thu từ lô hàng xuất khẩu riêng biệt (nếu có).
2.9 VỀ GIÁ VỐN HÀNG BÁN & DỊCH VỤ
– Bóc tách giá vốn theo dõi riêng cho mảng sản xuất/ thương mại/ dịch vụ.
– Lập bảng đối chiếu doanh thu – giá vốn – lãi gộp riêng cho mảng sản xuất, thương mại và dịch vụ.
– So sánh doanh thu/giá vốn từng gói dịch vụ cụ thể (vận chuyển theo tuyến, bảo quản theo tấn/ngày, phân phối theo đơn hàng).
– Thực hiện bóc tách giá vốn riêng cho sản phẩm xuất khẩu (nếu có).
– Đối chiếu doanh thu – giá vốn – lãi gộp giữa sản phẩm bán nội địa và xuất khẩu (nếu có).
– Xử lý giá vốn liên quan phế liệu/phế phẩm xuất khẩu (nếu có).
2.11 VỀ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU & NGOẠI TỆ
– Thủ tục hải quan và các loại thuế xuất khẩu.
– Hạch toán doanh thu xuất khẩu, công nợ phải thu ngoại tệ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh.
– Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái khi khách hàng nước ngoài thanh toán (lãi/lỗ tỷ giá).
– Hoàn thuế GTGT cho hàng xuất khẩu.
– Quyết toán hải quan loại hình sản xuất – xuất khẩu.
– Hạch toán chi phí đặc thù xuất khẩu.
– Theo dõi công nợ và thanh toán quốc tế. Xử lý tạm ứng ngoại tệ, lãi vay ngoại tệ (nếu có).
2.12 VỀ CÔNG NỢ & DÒNG TIỀN
– Hạch toán thu chi tiền mặt hàng ngày (thu tiền bán lẻ nội địa, chi tiền mặt mua nguyên liệu từ nông/ngư dân, chi phí lặt vặt), quản lý quỹ tiền mặt tại văn phòng hoặc nhà máy.
– Theo dõi tất cả các tài khoản ngân hàng của công ty.
– Hạch toán tất cả các khoản thu tiền từ khách hàng hoặc các khoản thu khác.
– Đối chiếu số dư quỹ tiền mặt giữa sổ sách và thực tế.
– Tạo lập phiếu thu, phiếu chi tiền mặt và báo cáo tiền gửi ngân hàng/tiền mặt.
– Lập bảng đối chiếu công nợ định kỳ, theo dõi công nợ quá hạn (đặc biệt công nợ đại lý nội địa hoặc khách hàng xuất khẩu thanh toán chậm), xử lý nhắc nợ và trích lập dự phòng nợ khó đòi nếu cần.
– Cách cân đối dòng tiền.
– Phân loại công nợ theo đối tượng và theo tình trạng thanh toán.
– Lập báo cáo công nợ định kỳ (hàng tháng, quý).
– Lập quỹ dự phòng để xử lý các chi phí phát sinh đột xuất.
– Dự báo dòng tiền từ thu tiền xuất khẩu, quản lý tạm ứng ngoại tệ và các khoản công nợ đặc thù xuất khẩu (nếu có).
3. Kế toán thuế trong công ty sản xuất thực phẩm – chế biến sẵn (bánh kẹo, nước uống đóng chai, đồ ăn chế biến sẵn, chế biến thủy hải sản)
– Hạch toán thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, bao bì, máy móc nhập khẩu (nguyên liệu chế biến thực phẩm, hương liệu, chai PET, máy chiết rót/đóng gói/đông lạnh).
– Hạch toán thuế GTGT, TNDN: Ghi nhận chính xác các khoản thuế vào sổ sách kế toán, phân bổ chi phí thuế hợp lý vào giá thành sản phẩm.
– Lập báo cáo công nợ thuế định kỳ (hàng tháng/quý/năm).
– Theo dõi và đối chiếu công nợ thuế (GTGT phải nộp/khấu trừ/hoàn, TNDN tạm tính/quyết toán) với cơ quan thuế (CQT).
– Kê khai thuế suất 0% cho doanh thu xuất khẩu, tập hợp đầy đủ chi phí đầu vào (nguyên liệu, bao bì, kiểm nghiệm HACCP/FDA) để hoàn thuế GTGT định kỳ.
– Hạch toán miễn thuế nhập khẩu và GTGT nguyên liệu/bao bì cho sản xuất xuất khẩu, theo dõi riêng để quyết toán hải quan.
– Lập báo cáo quyết toán hải quan (nếu có)
– Hạch toán chênh lệch tỷ giá ngoại tệ (nếu có)
– Hạch toán các khoản phạt thuế (nếu có) do chậm nộp, sai sót kê khai hoặc quyết toán.
– Hướng dẫn nộp lệ phí môn bài và hạch toán (lưu ý bãi bỏ từ ngày 01/01/2026 theo Nghị quyết 198/2025/QH15).
– Quy trình kiểm tra, đối chiếu và xử lý lỗi sai trong kê khai thuế (sửa tờ khai bổ sung, giải trình với CQT).
3.1 VỀ THUẾ GTGT
– Lập tờ khai trên phần mềm kế toán (MISA, Fast, Bravo), đẩy thông tin sang HTKK và thiết lập thông số thuế.
– Đối chiếu chỉ tiêu thuế trên phần mềm, phát hiện và sửa lỗi sai (chênh lệch đầu vào/đầu ra, sai mã hàng).
– Thực hiện khấu trừ thuế đầu vào hợp lệ theo kỳ (tháng/quý), đặc biệt chú ý hồ sơ nguyên liệu mua từ nông/ngư dân (bảng kê 01/TNDN).
– Điều chỉnh tờ khai GTGT khi có sai sót kỳ trước (sửa lỗi, bổ sung hóa đơn đầu vào/đầu ra, xử lý hoàn thuế xuất khẩu).
3.2 VỀ THUẾ TNDN
– Lập tờ khai quyết toán TNDN cuối năm trên HTKK/iHTKK, tính thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất chế biến thực phẩm.
– Kê khai phụ lục ưu đãi thuế (nếu áp dụng: miễn/giảm thuế cho dự án chế biến nông/thủy sản, khu công nghiệp…).
– Hạch toán các khoản phạt thuế do sai sót kê khai hoặc chậm nộp, ghi nhận phí phạt vào chi phí tài chính.
– Quy trình điều chỉnh tờ khai TNDN khi thay đổi báo cáo tài chính (lập lại BCTC, điều chỉnh chi phí giá thành, hao hụt nguyên liệu).
3.3 VỀ THUẾ TNCN
– Thủ tục đăng ký mã số thuế cho nhân viên (công nhân sản xuất, nhân viên kho lạnh…).
– Hướng dẫn giảm trừ gia cảnh và các khoản giảm trừ khác khi kê khai thuế TNCN.
– Hướng dẫn lập tờ khai thuế TNCN theo tháng/quý (nếu doanh thu trả cao).
– Lập quyết toán thuế TNCN cuối năm, kèm ủy quyền quyết toán cho nhân viên nếu đủ điều kiện.
4. Cuối kỳ kế toán trong công ty sản xuất thực phẩm – chế biến sẵn
– Thực hiện kết chuyển doanh thu – giá vốn/ chi phí xác định kết quả kinh doanh (lợi nhuận/lỗ).
– Kiểm tra và điều chỉnh các khoản dự phòng (giảm giá tồn kho, nợ phải thu khó đòi, hao hụt tồn kho,…)
– Quyết toán thuế TNDN: Lập hồ sơ, cân đối chi phí hợp lý, nộp thuế.
– Quyết toán thuế TNCN: Hồ sơ khấu trừ, phụ thuộc cho nhân viên (công nhân SX, nhân viên kho lạnh).
– Lập và nộp báo cáo quyết toán hải quan loại hình sản xuất xuất khẩu.
– Tập hợp hồ sơ hoàn thuế GTGT xuất khẩu & nộp hồ sơ hoàn thuế định kỳ.
– Điều chỉnh BCTC liên quan xuất khẩu, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ vào kết quả kinh doanh.
– Quyết toán với BHYT: Chuẩn bị hồ sơ thanh toán (hóa đơn, bảng kê dịch vụ duyệt/không duyệt).
– Rà soát kỹ các số liệu, chứng từ để phát hiện và sửa các sai sót có thể ảnh hưởng đến BCTC cuối năm.
– Lập báo cáo tài chính theo TT200/2014, TT99/2025 hoặc TT 133/2016:
+ Báo cáo tình hình tài chính (tên gọi cũ Bảng cân đối kế toán)
+ Báo cáo kết quả kinh doanh
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Thuyết minh báo cáo tài chính
– Phân tích các chỉ tiêu tài chính (tỷ lệ lợi nhuận, tỷ lệ nợ, dòng tiền…) để đánh giá tình hình tài chính.
– Chia sẻ kinh nghiệm thanh tra thuế trong ngành thực phẩm.
AI NÊN THAM GIA KHOÁ HỌC- Kế toán viên trong ngành thực phẩm: Cần nâng cao kiến thức về kế toán sản xuất thực phẩm.
- Quản lý tài chính và kế toán cấp cao: Muốn hiểu rõ quy trình kế toán trong ngành sản xuất thực phẩm.
- Sinh viên ngành kế toán, tài chính: Mong muốn tìm hiểu về kế toán sản xuất thực phẩm để áp dụng trong công việc sau này.
- Chủ doanh nghiệp sản xuất thực phẩm: Cần nắm vững cách quản lý tài chính và chi phí sản xuất trong ngành.
- Nhà đầu tư, tư vấn tài chính: Muốn hiểu rõ hoạt động tài chính của các công ty thực phẩm để đưa ra quyết định đầu tư chính xác.
- Nhân viên kiểm soát nội bộ, kiểm toán viên: Cần kiến thức về kế toán sản xuất để đánh giá và kiểm tra tài chính doanh nghiệp.
đánh giá học viên sau khóa học kế toán việt hưngXEM NGAY
Báo đài nói về việt hưng
Giáo viên của việt hưng
- Giáo viên hiện đang làm Kế toán thuế, Kế toán tổng hợp, Kế toán trưởng, Trưởng phòng kế toán trực tiếp tại doanh nghiệp trên cả nước và đã có nhiều năm kinh nghiệm.
- Ngoài kiến thức và kinh nghiệm thực tế thì giáo viên của Kế Toán Việt Hưng phải có đủ sự nhiệt tình, đam mê công tác giảng dạy và có khả năng sư phạm.
- Phải am hiểu công nghệ thông tin. Sử dụng thành thạo các phần mềm, ứng dụng phục vụ cho công việc của kế toán.
GƯƠNG MẶT GIÁO VIÊN

Giáo viên Mai Xuyến hiện đang tham gia giảng dạy tại trung tâm Kế Toán Việt Hưng

Giáo viên Thắng hiện đang tham gia giảng dạy tại trung tâm Kế Toán Việt Hưng
Xem tất cả gương mặt giáo viên
Tại sao chọn kế toán việt hưng
- Giáo viên 100% là những người có kinh nghiệm thực chiến tối thiểu 5 năm trở lên (không phải giáo viên bồi, giáo viên đa năng).
- Giáo trình Kế Toán Việt Hưng tự biên soạn (không đi copy như các trung tâm khác).
- Học trên hóa đơn, chứng từ thật (không phải bản photo vừa mờ vừa nặng).
- Giáo trình kế toán Online gồm có: Hóa đơn, Chứng từ, Tài liệu, Video trợ giảng, Bài kiểm tra tự động chấm điểm được cập nhật liên tục từng ngày theo luật thuế mới nhất (không photo đóng thành quyền mấy năm sửa 1 lần).
- Hỗ trợ trong và sau khóa học cực nhanh qua 8 kênh kết nối online trực tiếp miễn phí (không phải tổng đài mất phí, không phải chờ đợi lâu).
- Học xong làm được việc ngay đúng với yêu cầu công việc của doanh nghiệp tuyển dụng (doanh nghiệp không phải đào tạo lại).
- Công nghệ giáo dục 4.0 hiện đại nhất trên thế giới được áp dụng đến từng khóa học (không phải thủ công như hiện tại).
- Đào tạo chuyên sâu, đúng mục đích học của từng học viên (không phải kiểu từ A-Z mỗi thứ học 1 tí rồi chẳng làm được gì).
Việt hưng cam kết
- Hoàn lại học phí nếu dạy không đúng như giới thiệu
- Đổi ngay giáo viên khác nếu học viên không hài lòng giáo viên hiện tại
- Giáo trình tự biên soạn, chi tiết và chuyên sâu nhất.
- Học xong chắc chắn sẽ làm tốt
- Hỗ trợ miễn phí trọn đời
HỌC PHÍ KHOÁ HỌC
✅ Tự học + Hỗ trợ 24/7: 3.950.000đ
✅ Lớp nhóm riêng: 7.900.000đ từ 2 →10 HV/lớp
– 15.500.000đ (Giáo trình trung tâm)
– 20.500.000đ (Chứng từ riêng HV)
→ Tự chọn thời gian học 8h – 22h (3-4 buổi/01 tuần)
🚩Giáo viên & Học viên: Zalo, Team/UltraViewer, Skype, FaceTime,…
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
Khuyến mại
🎀 Học viên cũ: Giảm 10%
🎀 Đóng 3 khóa trở lên: Giảm 15%
🎀 Nhóm 2 người trở lên: Giảm 20%
🎀 Nhóm 5 người trở lên: Giảm 30%
🎁 Chương trình khuyến mại khác
Giáo trình
+ Hóa đơn, chứng từ thật 100 %
Hỗ trợ
⏯ Thư viện video học kế toán online
🚴 Cấp chứng chỉ kế toán thực hành
❓ Tư vấn, giải đáp miễn phí trọn đời
Học kế toán online
👩❤️👩 Khai giảng khóa học ngay khi đăng ký.
Khác biệt vượt trội
Bạn đã từng học ở bất cứ đâu nhưng khi ĐI LÀM chắc chắn sẽ phải HỌC LẠI tại Kế Toán Việt Hưng. Đừng để mất Thời Gian - Cơ Hội và Học Phí.


