Bài tập nguyên lý kế toán – Kế toán bán hàng – Bài 2

Bài tập nguyên lý kế toán – Kế toán bán hàng – Bài 2

Bài tập nguyên lý kế toán - Kế toán bán hàng - Bài 2
Bài tập nguyên lý kế toán – Kế toán bán hàng – Bài 2

Tham khảo:

Bài tập nguyên lý kế toán doanh nghiệp có lời giải – Bài 3

Bài tập nguyên lý kế toán có lời giải chi tiết 1

Đề bài:

Tại doanh nghiệp thương mại X, hạch toán tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng phát sinh một số nghiệp vụ sau:

1. Ngày 2/3

Xuất kho bán 50 chiếc hàng A giá xuất kho 4.000.000đ/chiếc.

– Giá bán chưa có thuế:          4.300.000đ/chiếc

– Thuế GTGT 10%:

– Tiền bán hàng thu bằng tiền mặt nhập quỹ đủ

2. Ngày 6/3 mua 200 chiếc hàng P:

– Giá bán chưa có thuế:          1.800.000đ/chiếc

– Thuế GTGT 5%:

Hàng nhập kho đủ, tiền hàng chưa thanh toán, chiết khấu thương mại được hưởng 2%.

3. Ngày 9/3 mua 8.500 kg hàng E:

– Giá bán chưa có thuế:          64.000đ/kg

– Thuế GTGT 10%:

Tiền hàng đã trả bằng tiền vay ngân hàng (đã báo nợ) số hàng trên xử lý:

  • 1/2 gửi bán thẳng cho công ty N giá bán chưa có thuế 72.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển trả thay cho công ty N 560.000đ bằng tiền mặt.
  • 1/2 nhập kho phát hiện thiếu 30 kg hàng, bắt cán bộ nghiệp vụ bồi thường theo giá thanh toán với người bán.

4. Ngày 14/3

Xuất kho gửi bán 100 chiếc hàng P cho công ty M:

– Giá bán chưa có thuế:          2.000.000đ/chiếc

– Thuế GTGT 10%:

– Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 2.200.000đ (hóa đơn đặc thù, thuế GTGT 10%), bên bán chịu.

5. Ngày 15/3

Xuất kho giao đại lý 100 chiếc hàng P, thặng số tiêu thụ 15%, thuế GTGT 10%, hoa hồng đại lý 3%, thuế GTGT của dịch vụ đại lý 10%.

6. Ngày 16/3

Trích tiền gửi ngân hàng trả nợ tiền mua hàng ngày 6/3 (đã có báo nợ) biết chiết khấu được hưởng do trả sớm là 1%.

7. Ngày 20/3 nhận được giấy báo của công ty N cho biết khi kiểm nhận phát hiện 250 kg hàng E sai hợp đồng nên từ chối trả lại và chấp nhận thanh toán theo số hàng đúng hợp đồng.

8. Ngày 22/3

Chuyển hàng E bị trả lại về nhập kho.

9. Ngày 23/3

Công ty N trả nợ bằng tiền mặt, công ty Z đặt trước tiền mua hàng bằng tiền mặt 200.000.000đ, tiền đã thu đã nhập quỹ đủ

10. Ngày 24/3

Nhận được giấy báo có của ngân hàng số tiền công ty M trả.

11. Ngày 26/3

Nhận được giấy báo của công ty M cho biết có 5 chiếc hàng P kém phẩm chất yêu cầu giảm giá 10% đơn vị đã chấp nhận và trả lại cho công ty M bằng tiền mặt.

12. Ngày 28/3

Cơ sở đại lý thanh toán bằng toàn bộ lô hàng nhận bán ngày 15 bằng tiền mặt (đã trừ hoa hồng).

Yêu cầu:

1. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế trên

Bài giải:

1.

Nợ TK 111:       236.500.000

Có TK 511:       215.000.000  = 4.300.000 x 50

Có TK 333          21.500.000

Nợ TK 632       200.000.000

Có TK 156       200.000.000

2.

Nợ TK 156:     1.800.000 x 200 – 2% (1.800.000 x 200) = 352.800.000

Nợ TK 133         17.640.000

Có TK 331       370.440.000

3.

1/2 gửi bán thẳng cho công ty N

Nợ 157:           272.000.000

Nợ 133              27.200.000

Có 341            299.200.000

Phí vận chuyển trả thay

Nợ 138                   560.000

Có 111                    560.000

1/2 nhập kho

Nợ TK 156:          4220 x 64.000 = 270.080.000

Nợ TK 138:          30 x 64.000 = 1.920.000

Nợ TK 133:          27.200.000

Có TK  341:         299.200.000

4.

Nợ TK 157:           200.000.000

Có TK 156:           200.000.000

Nợ TK 138:               2.200.000

Nợ TK 131:               2.200.000

5.

Nợ TK 157:           200.000.000

Có TK 156:           200.000.000

6.

Nợ TK 331           370.440.000

Có TK 515             37.044.000

Có TK 112           366.735.600

7.

Nợ TK 131:          316.800.000

Có TK 511:             4.000 x 72.000 = 288.000.000

Có TK 333:             28.800.000

Nợ TK 632:          256.000.000

Có TK 157:          256.000.000

8.

Nợ TK 156:            16.000.000

Có TK 157:            16.000.000

9.

Nợ TK 111:         200.000.000

Có Tk 131:         200.000.000

10.

Nợ TK 112:            2.200.000

Có TK 131:            2.200.000

11.

Nợ TK 521:              200.000

Nợ TK 333:                20.000

Có TK 111:               220.000

12.

Nợ TK 111       242.000.000

Có TK 511:      220.000.000

Có TK 333:        22.000.000

Nợ TK 641:          6.600.000

Nợ TK 133:             660.000

Có TK 111:           7.260.000

0 0 Bình chọn
Bình chọn
Theo dõi
Thông báo cho
guest

0 Bình luận
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
close

GIẢI ĐÁP MIỄN PHÍ 24/7

Kế toán, thuế, bảo hiểm, Doanh nghiệp...