Thuế GTGT hàng tồn kho phải xử lý như thế nào?

Thuế GTGT hàng tồn kho là một trong những vấn đề còn nhiều vướng mắc, cần được giải đáp để kế toán viên có thể xử lý các nghiệp vụ kế toán một cách chuẩn chỉ nhất. Vậy xử lý thuế VAT cho hàng tồn kho được thực hiện như thế nào? Kế Toán Việt Hưng sẽ chia sẻ trong bài viết dưới đây để bạn tham khảo nhé!

Định nghĩa hàng tồn kho

Tại Chuẩn mực 02 hàng tồn kho (Ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) có nêu:

“Hàng tồn kho: Là những tài sản:

(a) Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;

(b) Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;

(c) Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.

Hàng tồn kho bao gồm:

– Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến;

– Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;

– Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm;

– Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường;

– Chi phí dịch vụ dở dang.”

Thuế GTGT hàng tồn kho được xác định thế nào?

Thuế GTGT hàng tồn kho được xác định thế nào?

Để nắm rõ thuế GTGT hàng tồn kho, chúng ta cùng tìm hiểu từ Luật thuế GTGT như sau. Trong Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng có nêu rõ:

Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Như vậy, về bản chất, thuế GTGT là loại thuế gián thu, thuế này được cộng vào giá bán hàng hoá, dịch vụ và do người tiêu dùng cuối cùng trả khi mua, sử dụng hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ đó. Đồng nghĩa, doanh nghiệp hay người bán hàng chỉ nộp thuế GTGT thay cho người tiêu dùng.

Nghĩa là khi hàng hoá được mua với thuế VAT đầu vào 10% thì trong kỳ tính thuế, doanh nghiệp sẽ được hoàn thuế, khấu trừ thuế GTGT. Tương tự, khi mặt hàng, dịch vụ được giảm thuế còn 8% thì khi xuất hoá đơn, người phải nộp thuế 8% là người tiêu dùng cuối cùng mà không phải doanh nghiệp. Doanh nghiệp chỉ có vai trò là người nộp thuế thay cho người tiêu dùng vào ngân sách Nhà nước.

Như vậy, với một số mặt hàng tồn kho, mặc dù thuế VAT đầu vào doanh nghiệp, người bán hàng đã phải mua với hoá đơn GTGT 10% nhưng thuế suất này đã được khấu trừ, hoàn thuế. Do đó, khi đầu ra chỉ xuất hoá đơn VAT 8% thì không ảnh hưởng đến doanh thu của doanh nghiệp, người bán hàng đó.

Do đó, nếu mặt hàng, dịch vụ của doanh nghiệp, người bán hàng thuộc diện được giảm trừ thuế VAT xuống còn 8% thì dù hàng tồn kho khi mua đầu vào chịu thuế GTGT 10%, người bán hàng, doanh nghiệp vẫn phải xuất hoá đơn VAT 8% theo quy định tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP.

Khi xuất hóa đơn sai mức thuế thì làm thế nào?

Bởi một trong những vướng mắc nêu trên, khá nhiều doanh nghiệp, người bán hàng đã xác định sai mặt hàng, dịch vụ được áp dụng thuế 8% và xuất nhầm thuế suất 10%. Vậy trong trường hợp đó (bao gồm cả thuế GTGT hàng tồn kho), phải xử lý thế nào? Theo đó, khoản 5 Điều 1 Nghị định 15 quy định:

“Trường hợp cơ sở kinh doanh đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng chưa được giảm theo quy định tại Nghị định này thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót và giao hóa đơn điều chỉnh cho người mua. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).”

Theo nội dung này, chúng ta có thể hiểu, nếu doanh nghiệp, người bán hàng đã lỡ xuất hoá đơn GTGT 10% đối với hàng hóa được giảm còn 8% thì có 2 cách bạn có thể thực hiện:

Khi xuất hóa đơn sai mức thuế thì làm thế nào?

– Cách 1: Lập biên bản ghi rõ sai sót

– Cách 2: Có thoả thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót.

Đồng thời, người bán phải lập hoá đơn điều chỉnh sai sót, giao cho người mua. Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh, người bán điều chỉnh thuế đầu ra đồng thời người mua điều chỉnh thuế đầu vào. 

Như vậy, khi lỡ xuất nhầm hoá đơn, để không bị phạt về hành vi trốn thuế, người bán hàng hoặc các doanh nghiệp cần lập biên bản/thoả thuận ghi rõ sai sót và lập hoá đơn điều chỉnh theo mức thuế suất đúng theo quy định.

Thủ tục thực hiện giảm thuế VAT còn 8% chi tiết

Trình tự, thủ tục thực hiện giảm thuế GTGT được quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định 15 như sau:

“a) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, khi lập hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán. Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.

b) Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, khi lập hoá đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm… (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 43/2022/QH15”.”

– Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, khi viết hóa đơn giảm thuế VAT, cách thực hiện như sau:

Khi viết hoá đơn giảm thuế GTGT, tại dòng thuế suất ghi 8%.

Việc kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào và đầu ra căn cứ vào hóa đơn GTGT theo số thuế đã giảm được ghi trên hóa đơn VAT.

– Đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu khi xuất hóa đơn giảm thuế GTGT

Khi xuất hóa đơn bán hàng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm.

Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu.

Đồng thời ghi chú: “đã giảm… (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT theo Nghị quyết số 43/2022/QH15”.

– Các điểm cần lưu ý khi viết hóa đơn giảm thuế GTGT còn 8%

Phải lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT. Trường hợp không lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT thì không được giảm thuế GTGT.

Nếu đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT chưa được giảm theo quy định thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót và giao hóa đơn điều chỉnh cho người mua.

Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng giảm thuế GTGT đã phát hành hoá đơn dưới hình thức vé có in sẵn mệnh giá chưa sử dụng hết và muốn tiếp tục dùng: Đóng dấu theo giá đã giảm 2% thuế suất GTGT/giá đã giảm 20% mức tỷ lệ % bên cạnh tiêu thức giá in sẵn để dùng tiếp.

Đối tượng áp dụng giảm thuế GTGT theo Nghị định 15

“1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

a) Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

c) Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

d) Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.”

Như vậy, các hàng hóa dịch vụ không nằm trong Khoản 1 Điều 1 của Nghị định 15 thì có thể áp dụng mức giảm thuế GTGT với nội dung đã được nêu. Ngoài ra, tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III cũng nêu rõ các mặt hàng được giảm cùng các lưu ý quan trọng, khi chưa rõ thông tin chi tiết kế toán viên có thể tải Nghị định 15/2022/NĐ-CP để có thể nghiên cứu kĩ lưỡng hơn và tránh gặp sai sót.

Lưu ý thêm về việc giảm thuế GTGT

1. Nếu mặt hàng được giảm thuế 8% nhưng doanh nghiệp xuất 10% thì bên bán phải nộp 10%, bên mua dc khấu trừ 8%

2. Nếu mặt hàng chịu thuế 10% nhưng doanh nghiệp xuất 8% thì bên bán sẽ bị truy thu 2% + tiền chậm nộp + phạt kê khai sai còn bên mua chỉ dc khấu trừ 8%

3. Với mặt hàng phát sinh doanh thu trước 1/2/2022 nhưng tháng 2 mới xuất hoá đơn GTGT, thì vẫn xuất hóa đơn theo thời điểm phát sinh doanh thu: KCT, 0%, 5%,10%

4. Với hoá đơn điều chỉnh cho hoá đơn phát sinh trước 1/2/2022 thì thuế suất đi theo hoá đơn bị điều chỉnh- KCT, 0%,5%,10% hoăc 70%*100%- với 1 số ngành nghề dc giảm cho tháng 11 và tháng 12/2021

5. Tra cứu phụ lục 1,2,3 các ngành nghề kinh doanh cũng như HScode khi bán hàng hoặc khi nhập khẩu theo Nghị định 15/2022 để biết mình có thuộc đối tượng dc giảm thuế VAT hay không

=> Nếu mã sản phẩm, mã HS code và tên hàng hóa dịch vụ có trong phụ lục thì không được giảm; Ngược lại nếu không có trong phụ lục thì được giảm

Trên đây là những thông tin liên quan đến thuế GTGT hàng tồn kho, hi vọng sẽ giúp các kế toán viên đang làm trong doanh nghiệp thuộc lĩnh vực này sẽ hiểu rõ hơn về cách xử lý phù hợp với loại hàng hóa này. Đừng quên ghé thăm fanpage của chúng tôi để liên tục được nhận các thông tin hữu ích liên quan đến nghiệp vụ kế toán nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *