Mẫu bảng biểu thuế biểu thuế thu nhập cá nhân năm 2019: Kế toán tiền lương là một phần cần thiết trong công tác kế toán của doanh nghiệp, đây là một phần hành cũng rất phức tạp, đặc biệt trong cách tính thuế thu nhập cá nhân cho người lao động. Mẫu bảng biểu thuế biểu thuế thu nhập cá nhân năm 2019 dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu hơn cách xây dựng bảng lương tính thuế thu nhập cá nhân. Hãy cùng Kế toán Việt Hưng tìm hiểu về Mẫu bảng biểu thuế biểu thuế thu nhập cá nhân năm 2019 qua bài viết phía dưới đây.
1. Các quy định về tính thuế thu nhập cá nhân
Theo quy định tại thông tư 111/2013/TT-BTC thì thời điểm tính thuế TNCN là thời điểm chi trả thu nhập. Do vậy, doanh nghiệp chi trả thu nhập cần tính ra số thuế TNCN phải khấu trừ trước khi trả lương.
2. Căn cứ lập
– Bảng lương hàng tháng
3. Tác dụng của bảng biểu thuế thu nhập cá nhân theo tháng
– Tính được số thuế TNCN phải nộp của người lao động để đưa thông tin lên bảng lương
– Làm căn cứ để làm tờ khai thuế TNCN
4. Trình tự lập bảng biểu thuế TNCN năm 2019
4.1. Tập hợp danh sách người lao động
Những người lao động nào được đưa vào bảng tính thuế TNCN?
Tập hợp toàn bộ tên người lao động mà doanh nghiệp đã chi trả thu nhập trong tháng bao gồm cả trường hợp người lao động đã nghỉ việc.
Căn cứ vào hợp đồng, bảng thanh toán lương.
4.2. Phân loại lao động cho mục đích tính thuế TNCN
MỤC I: CÁ NHÂN CƯ TRÚ
Mục A: Hợp đồng lao động >= 3 tháng (khấu trừ theo biểu lũy tiến từng phần)
Mục B: Hợp đồng lao động < 3 tháng (nếu tổng chi trả trong tháng >= 2.000.000 và không làm cam kết 02/CK-TNCN thì khấu trừ tại nguồn 10%)
MỤC II: CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ (để khấu trừ tại nguồn 20%)
4.3. Tổng hợp thu nhập của người lao động
Thu nhập người lao động bao gồm tiền lương và các khoản khác lương.
+ Tiền lương gồm lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp mang tính chất lương
+ Các khoản khác lương như ăn ca, xăng xe, điện thoại, thưởng thu đua…
Căn cứ vào bảng thanh toán lương, hợp đồng giao khoán…
4.4. Xác định thu nhập chịu thuế
MỤC I. CÁ NHÂN CƯ TRÚ
* Cá nhân cư trú có hợp đồng >= 3 tháng (Mục A)
Xác định thu nhập miễn thuế
Xác định thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế = tổng thu nhập – thu nhập miễn thuế
Xác định các khoản giảm trừ
+ Giảm trừ bản thân: 9triệu/người/tháng (nếu không lấy giảm trừ bản thân ở nơi khác)
+ Giảm trừ người phụ thuộc : 3,6triệu/người/ tháng (nếu đã đăng ký người phụ thuộc)
+ Giảm trừ bảo hiểm bắt buộc (trích theo lương): lấy trên bảng tính lương.
+ Giảm trừ do chi từ thiện (nếu đủ điều kiện)
Tổng các khoản giảm trừ = giảm trừ bản thân + giảm trừ cho người phụ thuộc + bảo hiểm bắt buộc (trích theo lương) + chi từ thiện
+ Thu nhập tính thuế = Thu nhập tính thuế – tổng các khoản giảm trừ
+ Thuế TNCN phải khấu trừ = thu nhập chịu thuế * thuế suất biểu lũy tiến từng phần
* Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động < 3tháng (Mục B)
Những đối tượng loại này không được xác định thu nhập miễn thuế
Cá nhân có thu nhập < 2.000.000 không cần khấu trừ thuế TNCN tại nguồn
Cá nhân có thu nhập >= 2.000.000 chưa khấu trừ tại thời điểm chi trả thu nhập thì cần xem xét, xác định điều kiện làm cam kêt 02/CK-TNCN (Phải có MST, thu nhập >=2tr, có thu nhập duy nhất ở 1 nơi.)
Cá nhân có thu nhập >= 2.000.000 và không làm cam kết 02/CK-TNCN thì phải khấu trừ tại nguồn 10%, theo đó:
Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập |
MỤC II. CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ
Những đối tượng loại này không được xác định thu nhập miễn thuế, không phụ thuộc vào việc tổng chi trả thu nhập trong tháng là bao nhiêu, và không được làm cam kết số 02/CK-TNCN.
Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập |
Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập tính thuế x 20%Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập |
Trên đây là toàn bộ bài viết về chủ đề Mẫu bảng biểu thuế biểu thuế thu nhập cá nhân năm 2019 – Hãy đến Việt Hưng để tham gia các Khoá học ké toán online uy tín tại Trung tâm!