Hạch toán kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa
1. Khi nhập khẩu vật tư, hàng hoá dùng vào hoạt động SXKD
1.1. Hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
Kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá nhập khẩu. Bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán, thuế nhập khẩu phải nộp và các chi phí thu mua (nếu có), ghi.
Nợ TK 152, 156, 211,…
Có TK 111, 112, 331
Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
1.2. Hàng hoá dịch vụ không chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
Kế toán phản ánh giá trị vật tư, hàng hoá nhập khẩu bao gồm cả thuế GTGT phải nộp của hàng hoá nhập khẩu.
Nợ TK 152, 156, 211,… Giá mua có cả thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331,…
Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)
Có TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu
Khi nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, kế toán ghi.
Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)
Nợ TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu Có TK 111, 112,…
2. Trường hợp được hoàn thuế nhập khẩu
2.1. Đối với hàng nhập khẩu mà còn lưu kho, lưu bãi
Trường hợp được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp đối với hàng nhập khẩu mà còn lưu kho, lưu bãi dưới sự kiểm soát của Hải quan, được phép tái xuất khẩu thì số thuế nhập khẩu được hoàn lại, ghi.
Nợ TK 3333 – Nếu trừ vào số phải nộp
Nợ TK 111, 112 – Nếu được hoàn lại bằng tiền Có TK 152, 153, 156,…
2.2. Đối với hàng nhập khẩu ít hơn so với khai báo
Trường hợp được hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu đã nộp thuế nhập khẩu nhưng thực tế nhập khẩu ít hơn so với khai báo thì số thuế nhập khẩu đã nộp thừa được hoàn lại, ghi.
Nợ TK 3333 – Nếu trừ vào số phải nộp
Nợ TK 111, 112 – Nếu được hoàn lại bằng tiền Có TK 152, 153, 156, 211,…
2.3. Trường hợp nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu
Trường hợp nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất hàng xuất khẩu thì được hoàn thuế tương ứng với tỷ lệ xuất khẩu thành phẩm. Khi nhận được thông báo thuế chính thức của cơ quan Hải quan về số thuế nhập khẩu phải nộp, ghi.
Nợ TK 152, 153, 156,…
Có TK 3333 – Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
Xem thêm: Kinh nghiệm hạch toán kế toán hàng nhập khẩu
3. Một số lưu ý
3.1. Trong thời hạn quy định
Nếu doanh nghiệp đã thực xuất số sản phẩm thì không phải nộp thuế nhập khẩu đối với số nguyên liệu đã nhập khẩu tương ứng với số sản phẩm đã thực xuất.
Nếu doanh nghiệp chưa nộp thuế nhập khẩu thì số thuế nhập khẩu không phải nộp đối với số nguyên liệu đã nhập khẩu tương ứng với số sản phẩm đã thực xuất, ghi.
Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK) Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 711 – Thu nhập khác
3.2. Nếu ngoài thời hạn quy định
Mà doanh nghiệp chưa thực xuất số sản phẩm hoặc chưa xuất khẩu hết số sản phẩm tương ứng phải xuất khẩu thì DN phải nộp thuế nhập khẩu đối với số nguyên liệu tương ứng với số sản phẩm chưa xuất khẩu. Nếu số sản phẩm đã xuất khẩu hết thì
DN sẽ được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp, ghi.
Nợ TK 111, 112 – Nếu nhận lại bằng tiền Nợ TK 3333 – Nếu trừ vào số phải nộp
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 711 – Thu nhập khác
4. Trường hợp được hoàn thuế nhập khẩu đối với hàng tạm nhập để tái xuất khẩu
4.1. Theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập tái xuất, ghi.
4.1.1. Khi tạm nhập khẩu
Phản ánh giá trị hàng nhập khẩu, số thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp, ghi.
Nợ TK 152, 153, 156,…
Có TK 111, 112, 331
Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)
4.1.2. Khi tái xuất khẩu không phải nộp thuế xuất khẩu, ghi.
- Phản ánh giá vốn hàng xuất khẩu, ghi.
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng xuất khẩu
Có TK 152, 155, 156,…
- Phản ánh doanh thu bán hàng, ghi. Nợ TK 111, 112, 131,…
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Khi được hoàn lại số thuế nhập khẩu, ghi.
Nợ TK 111, 112,…
Nợ TK 3333 – Nếu trừ vào số phải nộp Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 711 – Thu nhập khác
4.2. Xuất trả lại chủ hàng hoặc tái xuất sang nước thứ ba
Trường hợp nhập khẩu hàng hoá vì lí do nào đó buộc phải xuất trả lại chủ hàng hoặc tái xuất sang nước thứ ba thì được xét hoàn thuế nhập khẩu đã nộp và không phải nộp thuế xuất khẩu.
+ Phản ánh giá trị hàng nhập khẩu xuất trả lại chủ hàng, ghi.
Nợ TK 331 – Phải trả người bán
Có TK 152,1 56, 211,…
- Phản ánh số thuế nhập khẩu được hoàn lại, ghi. Nợ TK 111, 112
Nợ TK 3333 – Nếu trừ vào số phải nộp kỳ sau
Có TK 152, 156, 211,… Số thuế nhập khẩu đã nộp
5. Trường hợp đối tượng nộp thuế nhầm lẫn trong kê khai hàng hoá nhập khẩu (thực tế nhập khẩu ít hơn kê khai)
Thì sẽ được hoàn trả số thuế nộp quá trong thời hạn một năm trở về trước kể từ ngày kiểm tra phát hiện. Số thuế nộp qua được hoàn trả do nhầm lẫn trong kê khai, ghi.
Nợ TK 111, 112 – Nếu được hoàn lại bằng tiền
Nợ TK 3333 – Nếu trừ vào số phải nộp kỳ sau
Có TK 152, 156, 211,…
Có TK 632, 711
– Trường hợp đối tượng nộp thuế nhầm lẫn và gian lận trong kê khai hàng hoá nhập khẩu (thực tế nhập khẩu nhiều hơn so với kê khai) thì bị truy thu tiền thuế nhập khẩu trong thời hạn một năm trở về trước kể từ ngày kiểm tra phát hiện. Số thuế nhập khẩu bị truy thu phải nộp, ghi.
Nợ TK 152, 156, 211,…
Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)
– Trường hợp nhập khẩu hàng hoá thuộc đối tượng được miễn, giảm thuế nhập khẩu theo chế độ quy định, nhưng nếu sử dụng khác với mục đích được miễn giảm th. bị truy thu đủ số thuế được miễn giảm, ghi.
Nợ TK 152, 156, 211,…
Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (Chi tiết thuế NK)
Tham khảo:
Cách tính thuế nhập khẩu và hạch toán kế toán
Kế toán xuất nhập khẩu cần làm gì