12 lưu ý khi hạch toán kế toán công ty sản xuất thực phẩm

Nắm chắc các nghiệp vụ định khoản kế toán công ty sản xuất thực phẩm là cách giúp quản lý tốt về tài chính, đồng thời hỗ trợ hiệu quả khi làm các loại báo cáo định kỳ cho doanh nghiệp. Mời bạn xem ngay bài chia sẻ hôm nay từ Kế Toán Việt Hưng để cùng hiểu rõ hơn các nghiệp vụ quan trọng nhé

Kế toán công ty sản xuất thực phẩm và những bút toán cần lưy ý

Hạch toán nghiệp vụ mua nguyên vật liệu (NVL)

1. Mua nguyên vật liệu trả tiền ngay

Nợ TK 152: Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL.

Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%

       Có TK 111,112, 331: tổng số tiền phải trả/ đã trả nhà cung cấp.

2. Mua nguyên vật liệu công nợ (Trả sau)

Nợ TK 1521: Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL

Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%

       Có TK 331: Tổng số tiền phải trả nhà cung cấp

3. Khi thanh toán tiền

Nợ TK 331: Tổng số tiền phải trả nhà cung cấp

       Có TK 111 (Nếu trả tiền mặt) hoặc Có TK112 (Nếu trả qua ngân hàng)

4. Khi đã nhận được hóa đơn của nhà cung cấp nhưng đến cuối tháng hàng chưa về đến kho

– Cuối tháng, ghi:

Nợ TK 151: Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL

Nợ TK 1331: VAT 10%

       Có TK 111, 112, 331, 331: Tổng số tiền phải trả/đã trả nhà cung cấp

– Qua đầu tháng khi NVL về tới kho, ghi:

Nợ TK 1521

       Có TK 151

5. Mua NVL xuất thẳng cho sản xuất (Không qua kho)

– Mua NVL không qua kho trả tiền ngay

Nợ TK 154: Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL

Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%

       Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền phải trả/đã trả NCC

– Mua NVL Xuất thẳng không qua kho chưa trả tiền, ghi:

Nợ TK 154: Giá mua chưa VAT, chi tiết số lượng từng NVL

Nợ TK 1331: VAT, thường là 10%.

       Có TK 331: Nợ tiền nhà cung cấp chưa trả

– Trả NVL cho NCC, ghi:

+ Khi nhập kho đơn giá nào thì xuất kho trả với đơn giá đó, hạch toán ngược lại lúc nhập kho, ghi:

Nợ TK 331, 111, 112

       Có TK 152

       Có TK 1331

+ Thu lại tiền (Nếu có), ghi:

Nợ TK 111, 112

       Có TK 331

– Chiết khấu thương mại được hưởng từ NCC

+ Được NCC giảm vào tiền nợ phải trả, ghi:

Nợ TK 331

       Có TK 152

       Có TK 1331

+ Được NCC trả lại bằng tiền, ghi:

Nợ TK 111, 112

       Có TK 152

       Có TK 1331

+ Hoặc DN có thể hạch toán vào thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 331

       Có TK 711

Hạch toán nghiệp vụ mua công cụ dụng cụ

1. Mua công cụ dụng cụ trả tiền ngay, ghi:

Nợ TK 242 (CCDC ngắn hạn; dài hạn)

Nợ TK 1331: Thuế VAT (Thường là 10%)

       Có TK 111, 112 (Tiền mặt, tiền ngân hàng)

2. Mua công cụ dụng cụ chưa trả tiền ngay, ghi:

Nợ TK 242 (CCDC ngắn hạn; dài hạn)

Nợ TK 1331: Thuế VAT (Thường là 10%)

       Có TK 331 (Công nợ chưa trả tiền ngay)

3. Mua công cụ dụng cụ nhập kho

3.1. Mua CCDC nhập kho trả tiền ngay, ghi:

Nợ TK 153: Giá mua CCDC chưa thuế

Nợ TK 1331: VAT thường là 10%

       Có TK 111, 112, 331: Tổng số tiền đã trả nhà cung cấp

3.2. Mua CCDC nhập kho chưa trả tiền ngay, ghi:

Nợ TK 153 (CCDC ngắn hạn; dài hạn)

Nợ TK 1331: Thuế VAT (Thường là 10%)

       Có TK 331 (Công nợ chưa trả tiền ngay)

3.3. Trả tiền mua công cụ dụng cụ, ghi:

Nợ TK 331

       Có TK 111, 112

Hạch toán nghiệp vụ mua tài sản cố định

1. Mua TSCĐ trả tiền ngay, ghi:

Nợ TK 211 (Nguyên giá + Giá mua + Chi phí khác liên quan)

Nợ TK 1331: Thuế VAT 10%

       Có TK 112

2. Mua TSCĐ chưa trả tiền ngay

Nợ TK 211 (Nguyên giá + Giá mua + Chi phí khác liên quan)

Nợ TK 1331

       Có TK 331

3. Trả tiền mua TSCĐ, ghi:

Nợ TK 331: Giá phải trả

       Có TK 112, 341

Hạch toán nghiệp vụ xuất CCDC trong kho mang đi sản xuất

Nợ TK 242.

       Có TK 153.

Hạch toán nghiệp vụ bán thành phẩm

1. Ghi nhận doanh thu

– Bán thành phẩm thu tiền ngay, ghi:

Nợ TK 111, 112: Tổng số tiền phải thu/đã thu của khách hàng

       Có TK 5112: Tổng giá bán chưa VAT

       Có TK 33311: VAT đầu ra (Thường là 10%)

– Thu tiền công nợ, ghi:

Nợ TK 111 (Thu bằng tiền mặt)

Nợ TK 112 (Thu qua ngân hàng)

       Có TK 131: Tổng số tiền phải thu/chưa thu của khách hàng

2. Ghi nhận giá vốn

Tùy theo DN chọn phương pháp tính giá xuất kho nào thì làm theo nguyên tắc đó (Thường lựa chọn phương pháp bình quân gia quyền)

Nợ TK 632

       Có TK 155

3. Các khoản giảm trừ doanh thu

* Chiết khấu thương mại

– Trường hợp khách hàng mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hóa đơn bán hàng” lần cuối cùng.

– Trường hợp người mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm giá (Đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán vào TK 511. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu.

– Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thương mại cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào Tài khoản 511, ghi:

Nợ TK 511

Nợ TK 3331

       Có TK 131, 111, 112

* Hàng bán bị trả lại

– Ghi giảm doanh thu, công nợ phải thu khách hàng => Bán giá nào thì ghi giảm công nợ giá đó, ghi:

Nợ TK 511: Giá bán chưa VAT

Nợ TK 33311: VAT

       Có TK 131, 111, 112: Tổng số tiền phải trả/đã trả lại cho khách hàng

– Giảm giá vốn => Xuất kho giá nào thì bây giờ ghi giá đó, ghi:

Nợ TK 155

       Có TK 632

– Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại, ghi:

Nợ TK 641

Nợ TK 1331

       Có TK 331, 111, 112,…

* Giảm giá hàng bán, ghi:

Nợ TK 511

Nợ TK 33311

       Có TK 111, 112, 131

Bút toán chi phí DN

1. Bút toán lệ phí môn bài

– Hạch toán chi phí lệ phí môn bài, ghi:

Nợ TK 642: Tài khoản chi phí lệ phí môn bài

       Có TK 3338: Tài khoản lệ phí môn bài

– Nộp thuế lệ phí môn bài, ghi:

Nợ TK 3338

       Có TK 111, 112

2. Hạch toán chi phí tiền lương

Nợ TK 642: Tài khoản chi phí

       Có TK 334

3. Tài khoản trích bảo hiểm xã hội

– Trích tính vào chi phí doanh nghiệp

Nợ TK 642: Tài khoản chi phí

       Có TK 3383, 3384, 3385

– Trích vào tiền lương công nhân viên, bộ phận sản xuất, ghi:

Nợ TK 334

       Có TK 3383, 3384, 3385

– Trả lương, ghi:

Nợ TK 334 (Trừ các khoản trích vào chi phí lương) trả cả bộ phận sản xuất.

       Có TK 111; 112

Hạch toán phân bổ chi phí CCDC; TSCĐ vào Chi phí quản lý

Nợ TK 642: Tài khoản nhận chi phí

       Có TK 242, 214, 153

Hạch toán các chi phí khác của DN hạch toán thẳng vào TK 642

Nợ TK 642

Nợ TK 1331

       Có TK 111, 112, 141, 331

* Tách ngay thuế xuất khẩu phải nộp tại thời điểm giao dịch, phản ánh doanh thu không bao gồm thuế, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

       Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

       Có TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu (Chi tiết thuế xuất khẩu)

* Không tách ngay thuế xuất khẩu phải nộp thì phản ánh doanh thu bao gồm cả thuế xuất khẩu, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131 (Tổng giá thanh toán)

       Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

– Định kỳ khi xác định số thuế xuất khẩu phải nộp, ghi:

Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

       Có TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu (Chi tiết thuế xuất khẩu)

– Ghi nhận giá vốn, ghi:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán

       Có TK 155, 156,…

– Khi nộp tiền thuế xuất khẩu vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế xuất khẩu)

       Có các TK 111, 112…

– Thuế xuất khẩu được hoàn hoặc được giảm (Nếu có), ghi:

Nợ các TK 111, 112, 3333

       Có TK 711: Thu nhập khác.

Ví dụ về hạch toán kế toán công ty sản xuất thực phẩm

1, Bên mình phải nâng cấp sửa lại phân xưởng, tổng chi phí là 19,8tr thì nên đưa vào chi phí nào được ạ?

Nợ TK 242

Nợ TK 1331

       Có TK 111/112/331

Hạch toán chi phí sửa chữa phân xưởng

Hạch toán chi phí sửa chữa phân xưởng 1

==> Và phân bổ đều vào các tháng

Nợ TK 154/627

       Có TK 242

2, DN có đặt trước mua NVL của nhà cung cấp. Nên khi nhận hàng về có bị tính cả phí lưu kho, thì phí này em cho vào 642 hay 154 ạ?

– Các chi phí liên quan đến mua NVL không được hoàn lại đều phải đưa vào giá trị nhập kho của NVL

Hạch toán chi phí lưu kho cho kế toán công ty sản xuất thực phẩm
Hạch toán chi phí lưu kho cho kế toán công ty sản xuất thực phẩm

Nợ TK 152

Nợ TK 1331

       Có TK 111/112/331

Với các thông tin liên quan đến hạch toán kế toán công ty sản xuất thực phẩm được chia sẻ trên đây, chắc chắn sẽ giúp kế toán viên làm việc trong lĩnh vực sản xuất thêm vững kiến thức và xử lý công việc hiệu quả. Bạn cũng có thể cùng chúng tôi học hỏi kiến thức qua fanpage – nơi các nội dung luôn được cập nhật mỗi ngày. Bạn cũng có thể nâng cao kinh nghiệm làm việc bằng cách đăng ký học Khóa học kế toán sản xuất thương mại để cùng học với giáo viên trên 15 năm kinh nghiệm của chúng tôi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *