Cách lập bảng cân đối kế toán phần tài sản

Sau khi lập tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp,  kế toán hạch toán lại chi phí thuế TNDN và số thuế phải nộp để có được bảng cân đối tài khoản cuối cùng. Bảng cân đối tài khoản này là một cơ sở để lập bộ báo cáo tài chính.

Hệ thống báo cáo tài chính tổng hợp gồm các biểu mẫu báo cáo:

– Bảng cân đối kế toán   Mẫu số B01-DN
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh   Mẫu số B02-DN
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ   Mẫu số B03-DN
– Bản thuyết minh báo cáo tài chính– Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước   Mẫu số B09-DN 

Ở bài viết này lamketoan.vn xin chia sẻ về cách lập bảng biểu thứ nhất trong bộ báo cáo tài chính đó là bảng cân đối kế toán.

 Cách lập bảng cân đối kế toán phần tài sản

1. Khái niệm

Khái niệm: Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính phản ảnh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp theo giá trị và nguồn hình thành tài sản tại một thời điểm nhất định.

2. Kết cấu và nội dung Bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán gồm 2 phần:

–  Phần tài sản:

–  Phần nguồn vốn

Tính chất: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn

Tài sản gồm:

+ Phần A: Tài sản ngắn hạn

+ Phần B: Tài sản dài hạn

Phần nguồn vốn gồm:

+  Phần A: Nợ phải trả

+ Phần B: Vốn chủ sở hữu

3. Căn cứ số liệu để lập BCĐKT

+ Bảng cân đối kế toán ngày 31/12 năm trước.

+ Sổ cái các tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết  từ loại 1 đến loại 4.

+ Bảng cân đối tài khoản.

+ Các tài liệu liên quan khác như: sổ chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết, bảng kê…

4. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu phần tài sản như sau:

A- TÀI SẢN NGẮN HẠN ( Mã số 100)

Tài sản ngắn hạn phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có đến thời điểm báo cáo, gồm: Tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.

          Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150          

I- Tiền và các khoản tương đương tiền ( Mã số 110)

Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp toàn bộ số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền.

          Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112

1- Tiền ( Mã số 111)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “ Tiền” là tổng số dư Nợ của các Tài khoản :

+ TK 111 “Tiền mặt”,  TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”, 113 “Tiền đang chuyển” trên Sổ Cái.

2- Các khoản tương đương tiền (Mã số 112):

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dư Nợ cuối kỳ kế toán của Tài khoản 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” trên Sổ Cái, gồm: chi tiết kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc… có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua.

II- Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn( sau khi đã trừ đi dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn), bao gồm đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn khác.

          Mã số 120 = Mã số 121+ Mã số 129

1- Đầu tư ngắn hạn (Mã số 121):

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” và 128 “Đầu tư ngắn hạn khác” trên Sổ Cái sau khi trừ đi các khoản đầu tư ngắn hạn đã được tính vào chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”.

2- Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn ( Mã số 129)

Là chỉ tiêu phản ánh các khoản dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, Số liệu sẽ được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này, căn cứ vào số dư Có TK 129 “dự phòng giảm giá đầu tư ngăn hạn” 

III- Các khoản phải thu (Mã số 130)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu khách hàng, khoản trả trước cho người bán, phải thu nội bộ, phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng, và các khoản phải thu khác tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh (sau khi trừ đi dự phòng phải thu khó đòi).                    

          Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 + Mã số 139.

1- Phải  thu khách hàng (Mã số 131):

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khách hàng về tiền hàng đã bán đã cung cung dịch vụ cho khách hàng nhưng chưa thu.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ  trên các sổ chi tiết của TK 131 phải thu khách hàng (thời gian thu hồi dưới 1 năm  hoặc trong một chu kỳ kinh doanh.).

2- Trả trước cho người bán (Mã số 132).

Chỉ tiêu này phản ánh số đã ứng trước cho khách hàng nhưng chưa nhận hàng hoặc sử dụng dịch vụ

Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là Tổng số dư Nợ TK 331 “Phải trả người bán” trên các sổ chi tiết

3- Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133)

Chỉ tiêu này phản số  phải thu nội bộ trong thời gian dưới một năm hoặc trong một chu kỳ KD.

Số liêu để ghi vào chỉ tiêu này, căn cứ vào số dư nợ TK 1368 “Phải thu nội bộ khác”

4- Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 134)

Số liệu để ghiu vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 337 “ Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” trên sổ cái

5- Các khoản phải thu khác (Mã số 135):

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khác từ các đối tựợng liên quan, các khoản tạm ứng, các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu“ Các khoản phải thu khác“ là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 1385, 1388, 338, 141, 144, 334,theo chi tiết từng đối tượng phải thu trên sổ kế toán chi tiết.

6- Dự phòng phải thu ngắn hạn khó dòi (Mã số 139)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này, căn cứ vào số dư Có TK 139 “dự phòng phải thu khó đòi” chi tiết cho những khoản dự phòng cho những khoản nợ phải thu ngắn hạn khó đòi.

IV- Hàng tồn kho (Mã số 140)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ trị giá hiện có các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp (sau khi trừ đi dự phòng giảm giá hàng tồn kho) đến thời điểm báo cáo.

          Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149

1- Hàng tồn kho (Mã số 141)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Hàng tồn kho” là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi trên đường”, 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, 153 “Công cụ, dụng cụ”, 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”, 155 “Thành phẩm”, 156 “Hàng hóa” và 157 “Hàng gửi đi bán” 158 “hàng hóa kho bảo thuế” trên Sổ Cái.

2- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho ( Mã số 149)

Là chỉ tiêu phản ánh các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho

Số liệu để ghi vào chi tiêu này là số dư có của tài khoản 159 ” dự phòng giảm giá hàng tồn kho” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)

V- Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng các khoản chi phí trả trước ngắn hạn, thuế GTGT được khấu trừ, thuế và các khoản phải thu nhà nước và tài sản ngắn hạn khác tại thời điểm báo cáo.

          Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 154 + Mã số 158

1- Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151):

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 142 “ chi phí trả trước ngắn hạn” trên sổ cái.

2- Thuế GTGT được khấu trừ ( Mã số 152):

Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thuế GTGT còn được khấu trừ tại thời điểm báo cáo

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 133 trên sổ cái.

3- Thuế và các khoản phải thu nhà nước ( Mã số 154)

Chỉ tiêu này phản ánh  khoản thuế nộp thừa cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo. 

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các khoản thuế phải thu” căn cứ vào chi tiết số dư Nợ Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Sổ Cái.

4- Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158)

Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản thiếu chờ xử lý và các tài sản ngắn hạn khác tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản ngắn hạn khác” căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý” trên Sổ Cái.

B- TÀI SẢN DÀI HẠN

Tài sản dài hạn phản ánh tổng giá trị các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư và các tài sản dài hạn khác có đến thời điểm báo cáo, bao gồm: các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác.

          Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260

I- Các khoản phải thu dài hạn ( Mã số 210)

 Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu dài hạn của khách hàng, phải thu nội bộ dài hạn, và các khoản phải thu dài hạn khác tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm (sau khi trừ đi dự phòng phải thu khó đòi).                 

1- Phải thu dài hạn của khách hàng( Mã số 211):

Phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn của khách hàng”căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các khoản phải thu của khách hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn.

2- Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 212)

Phản ánh số vốn kinh doanh đã giao cho các đơn vị trực thuộc

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” trên Sổ Cái

3- Phải thu nội bộ dài hạn( Mã số 213):

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu nội bộ dài hạn khác” và chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 1368 “Phải thu nội bộ khác” đối với các khoản phải thu nội bộ được xếp vào loại tài sản dài hạn.

4- Phải thu dài hạn khác ( Mã số 218):

Phản ánh các khoản phải thu khác từ các đối tượng có liên quan được xếp vào loại tài sản dài hạn, và các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các khoản phải thu dài hạn khác” là chi tiết số dư Nợ của các Tài khoản 138, 338, 244, trên Sổ Cái.

II- Tài sản cố định ( Mã số 220)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế ) của các loại tài sản cố định và bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo.

          Mã số 220 = Mã số 221+ Mã số 224+ Mã số 227+ Mã số 230

1- Tài sản cố định  hữu hình ( Mã số 221) 

Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223

Trong đó: 

– Nguyên giá ( Mã số 222) : Là số dư nợ của Tài khoản 211 tại thời điểm cuối kỳ.

– Giá trị hao mòn lũy kế ( Mã số 223) : Là số dư có của tài khoản 214 và được ghi bằng giá trị âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)

2- Tài sản cố định thuê tài chính ( Mã số 224) và Tài sản cố định vô hình ( Mã số 227) xác định tương tự như Mã số 221

3- Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 230)

Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản cố định đang mua sắm, chi phí đầu tư xây dựng, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dở dang hoặc đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao hoặc đưa vào sử dụng.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí xây dựng cơ bản dở dang” là số dư Nợ của Tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” trên Sổ Cái.

III- Bất động sản đầu tư ( Mã số 240)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo.

          Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 242

1- Nguyên giá (Mã số 241)

Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 217 “Bất động sản đầu tư”, trên Sổ Cái.

2- Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 242)

Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn lũy kế của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (…).

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tư” trên Sổ Cái.

IV- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn ( Mã số 250)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản đầu tư tài chính dài hạn tại thời điểm báo cáo như: đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh, đầu tư dài hạn khác…

          Mã số 250 = Mã số 251+ Mã số 252+ Mã số 258+ Mã số 259

1- Đầu tư vào công ty con (Mã số 251)

Phản ánh giá trị các khoản đầu tư vào công ty con tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi  vào chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty con” là số dư Nợ của Tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con” trên Sổ Cái.

2- Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh  (Mã số 252)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết và vốn góp liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát tại thời điểm báo cáo.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh” là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 223 “Đầu tư vào công ty liên kết”, và 222 “Vốn góp liên doanh”, trên Sổ Cái.

3- Đầu tư dài hạn khác (Mã số 258)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ trên TK 228 “ đầu tư dài hạn khác” trên sổ cái

V- Tài sản dài hạn khác (Mã số 260)

Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số chi phí trả trước dài hạn nhưng chưa phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh đến cuối kỳ báo cáo, tài sản thuế thu nhập hoãn lại, và tài sản dài hạn khác, tại thời điểm báo cáo.

          Mã số 260 = Mã số 261+ Mã số 262+ Mã số 268

1- Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261)

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 242 “ chi phí trả trước dài hạn” trên sổ cái

2- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262):

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 243 “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại”, trên Sổ Cái.

3- Tài sản dài hạn khác (Mã số 268):

Phản ánh giá trị các tài sản dài hạn khác ngoài các tài sản dài hạn đã nêu trên.

TỔNG CỘNG TÀI SẢN ( Mã số 270)

          Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200

Đối với phần nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán các bạn tham khảo ở bài viết sau:  Cách lập bảng cân đối kế toán phần 2.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *