Kế toán công ty Logistic – mặc dù chỉ mới xuất hiện trong một vài năm gần đây nhưng lại được rất nhiều doanh nghiệp, tổ chức quan tâm, lựa chọn sử dụng. Đây cũng được xem là hình thức mới mẻ được rất nhiều kế toán viên lựa chọn. Nhưng quy tình này cũng khiến rất nhiều kế toán viên e dè bởi vì không mấy quen thuộc. Bài viết này của Trung tâm đào tạo kế toán Việt Hưng sẽ giúp các bạn có thể hiểu được hơn về logistics, và quy trình hạch toán kế toán công ty logistics.
1. Kế toán Logistics là làm gì?
Đây là câu hỏi chắc hẳn đang được rất nhiều bạn quan tâm và thắc mắc. Kế toán Logistics là một trong những người hạch toán, họ sẽ thực hiện nghiệp vụ kế toán cho quá rình liên quan đến những chuỗi cung ứng logistics bao gồm: vận chuyển, đóng gói, hay lưu kho, bảo quản hàng hóa cho đến khi nào số lượng hàng hóa đến tận tay của người tiêu dùng.
Chúng ta cũng không thể nào phủ nhận được sự phát triển của ngành kế toán logistics đem đến rất nhiều cơ hội với những bạn đang mong muốn tìm được cho mình vị trí kế toán logistics. Những doanh nghiệp hiện nay cũng có rất nhiều sự quan tâm đến chiến lược phát triển của Logistics phù hợp, nâng cao được sức cạnh tranh dựa trên thị trường, cũng nhờ vào đó việc quản lý được các nghiệp vụ, địch khoản hay hạch oán ở logistics cũng giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được rất nhiều thời gian, công sức và đè ra được các chiến lược thật phù hợp cho công việc kinh doanh của đơn vị mình.
Vị trí của kế toán logistics ở doanh nghiệp luôn được đánh giá rất cao, là một trong những thành phần trụ cột giúp cho các doanh nghiệp hoạt động thành công trong Logistics.
Nghiệp vụ và những định khoản cơ bản của Kế toán Logistics:
Nghiệp vụ kế toán ngành Logistics là như thế nào?
Ngoài công việc thực hiện các nghiệp vụ kế toán giống như doanh nghiệp khác, thì kế toán Logistics cũng có điểm khác biệt rất lớn chính là thêm kế toán đối ngoại trong hình thức dịch vụ ở doanh nghiệp Logistics này. Những công việc của kế toán được thực hiện ở công ty Logistics thường sẽ liên quan rất nhiều đến ngoại tệ, phát sinh nhiều nghiệp vụ khác từ doanh nghiệp Logistics bao gồm: xuất – nhập khẩu, khoản thu – chi hộ, cùng với những Cơ quan hải quan.
Trong ngành Logistics, cùng chuỗi quản lý công việc, cung ứng chính của đơn vị kế toán Logistics cần phải thực hiện các công việc:
– Lâp những báo cáo tài chính.
– Thu – chi hộ.
– Làm sổ sách chính xác nhất dựa vào phần mềm kế toán hay là phần mềm quản lý tài chính kế toán, các loại báo cáo thuế, báo cáo quyết toán hay là xuất hóa đơn,…
- Doanh nghiệp Logistics thường hay sử dụng các dạng tài khoản nào?
– Muốn theo dõi được những khoản phải trả hay phải thu cũng sẽ gồm có cả các khoản chi hộ, thu hộ thì kế toán logistics cần phải sử dụng các tài khoản 331, 131.
– Khi kế toán muốn theo dõi những khoản chi hộ thì cũng có thể sử dụng được các tài khoản 338, 138.
– Đối với tài khoản 511 chi tiết sẽ gồm có:
+ Doanh thu về cước: 551131.
+ Doanh thu cung cấp hàng nội địa: 511132
Những chi phí này cũng sẽ bao gồm cả phí tổn nội địa như: chi phí seal, phí làm điện để giao hàng telex, phí xếp dỡ container THC, phí chứng từ Bill.
Với các dạng tài khoản dịch vụ mũ ngoài, sẽ bao gồm những mục chi tiết về chi phí dịch cụ mua nước ngoài là 62772, chi phí cước 62771.
- Những định khoản thường có ở trong doanh nghiệp Logistics:
Định khoản thường được sử dụng ở trong nghiệp Logistics bao gồm:
– Với trường hợp thực hiện cung cấp những dịch vụ sẽ có các định khoản như:
+ Có TK 51131, 51132
+ Nợ TK 131, Có TK 33311
– Trường hợp chi phí mua vào những dịch vụ sẽ có các định khoản:
+ Nợ TK 1331
+ Nợ TK 62771, 62772.
+ Có TK 33311
– Trường hợp chi phí cho những nhân viên quản lý, nhân viên dịch vụ sẽ bao gồm mục:
+ Có TK 334
+ Nợ TK 622, 642
– Với các định khoản tập hợp về giá thành dịch vụ sẽ có các định khoản:
+ Có TK: 627, 622
+ Nợ TK 154
– Khi hạch toán về gí vốn dịch vụ sẽ gồm các mục:
+ Có TK 154
+ Nợ TK 632
– Qúa trình theo dõi những khoản chi hộ, thu hộ, định khoản thực hiện khi nhận những debit note từ khách hàng đưa về những khoản thu hộ cược, phí ENS hay là seat container, sẽ có các định khoản:
+ Nợ TK 138 ( Thu hộ ).
+ Có TK 331
+ Nợ TK 133
– Với trường hợp xuất hóa đơn ra cho khách hàng sẽ có những mục:
+ Nợ TK 131
+ Có TK 338 9 ( Chi hộ )
+ Có TK 3331
III. Quy trình hạch toán của công ty Logistics:
- Quy trình hạch toán hàng nhập khẩu:
1.1 Căn cứ theo bộ chứng từ hàng nhập khẩu:
Kế toán Logistics dựa theo hóa đơn thương mại, đơn đặt hàng, vận đơn, phiếu đóng gói hàng packing list, giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để nhập khẩu,…. Sẽ hạch toán như sau:
Nợ TK 151 – Hàng đi trên đường ( hàng chưa nhập về tại kho )
Nợ TK 156, 158 – Hàng hóa, hàng ở kho bảo thuế ( trường hợp hàng đã nhập về ở kho )
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
Kế toán cũng cần lưu ý hạch toán theo dõi đúng loại ngoại tệ về giao dịch phát sinh, quy đổi ra VND theo đúng tỷ giá thực tế được quy định tại Thông tư 200/2014/ TT – BTC
1.2 Căn cứ theo những bộ chứng từ nôp thuế tại khâu nhập khẩu:
Các bộ chứng từ như; tờ khai hải quan, giấy đề nghị thanh toán, giấy nộp tiền vào ngân sách của nhà nước,…. Sẽ được hạch toán như sau:
– Hạch toán thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt ở khâu nhập khẩu:
Nợ TK 151, 156 – Hàng đi đường hay hàng hóa
Có TK 3333 – thuế nhập khẩu
Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
– Hạch toán thuế giá trị gia tăng của hàng nhập khẩu:
Nợ TK 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
Có TK 33312 – Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
– Hạch toán khi thanh toán thuế nhập nhẩu, thuế giá trị gia tăng và thuế tiêu thụ đặc biệt:
Nợ TK 3333, 3332 – Thuế nhập khẩu, Thuế tiêu thụ đặc biệt
Nợ TK 33312 – Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
1.3 Căn cứ theo chứng từ của Logistics:
Đây được hiểu là các chi phí liên quan đến việc nhập khẩu hàng hóa, được tính từ thời điểm phát sinh nghiệp vụ đặt hàng cho đến thời điểm hàng được nhập về tại kho ( hóa đơn giá trị gia tăng của đại lý logistics, cơ quan hải quan, hang tàu,… ) thì sẽ được hạch toán như sau:
Nợ TK 151, 156 – Hàng đi đường, hàng hóa
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
Kế toán cũng cần lưu ý nên tiến hành phân bổ chi phí Logistics qua từng mã hàng hóa tại lô hàng đươc nhập khẩu. tiêu thức phân bổ được tính như sau: theo giá trị hay theo số lượng hàng hóa, phân bổ theo từng phần hay là phân bổ theo toàn phần điều này tùy thuộc vào các phát sinh thực tế.
1.4 Căn cứ theo chứng từ thanh toán của lô hàng nhập khẩu, được hạch toán như sau:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
– Nếu như có phát sinh về giao dịch thanh toán L/ C, cần phải hạch toán với tài khoản 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược
– Hạch toán hàng nhập khẩu được thanh toán với ngoại tệ ( không phải tiền VND ). Chính vì vậy, kế toán cần phải ghi nhận về việc chênh lệch tỷ giá phát sinh khi thanh toán. Nếu như có phát sinh lãi chênh lệch về tỷ giá, kế toán cần hạch toán với tài khoản 515. Nếu như có sự phát sinh lỗ chênh lệch với tỷ giá, kế toán cần hạch toán vào TK 635
– Vào cuối năm tài chính, ngay tại thời điểm lập BCTC, kế toán viên cần phải đánh giá lại Tỷ giá hối đoán khoản mục tiền tệ tương ứng cùng với số dư bên có của TK 331.
+ Nếu như có sự phát sinh về lãi chênh lệch theo tỷ giá thù hạch toán vào TK 515
+ Nếu có phát sinh lỗ hạch toán TK 635
1.5 Căn cứ theo chứng từ thanh toán Logistics:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Quy trình về việc hạch toán Kế toán xuất khẩu hàng hóa:
2.1 Căn cứ theo bộ chứng từ xuất khẩu hàng:
– Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 131 – phải thu của khách hàng
Có TK 511 – Doanh thu
Có TK 333 – Thuế nộp ngân sách
– Ghi nhận giá vốn:
Nợ TK 632 – Gía vốn hàng bán
Có TK 156, 158 – Hàng hóa, hàng kho bảo thuế.
Kế toán cũng cần lưu ý hạch theo dõi đúng loại ngoại tệ tương ứng khi giao dịch và quy đổi ra thành VND theo đúng tỷ giá được quy định tại thông tư 200/2014/TT – BTC.
2.2 Căn tứ theo hóa đơn được tính từ thời điểm xuất hàng rời kho đến khi hàng được giao cho khách:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 331 – Phải trả cho người bán
2.3 Căn cứ theo những chứng từ nộp thuế xuất khẩu ( nếu có ):
Nợ TK 333 – Thuế xuất khẩu phải nộp (chi tiết rõ thuế xuất khẩu phải nộp)
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
2.4 Căn cứ theo chứng từ thu tiền bán ( giấy báo có của ngân hàng):
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng
2.5 Căn cứ theo chứng từ thanh toán tiền hàng cho công ty, đại lý Logistics phải hạch toán như sau:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
Có TK 111, 112 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Kết luận:
Qua bài viết của Trung tâm đào tạo kế toán Việt Hưng, bạn cũng đã biết được quy trình hạch toán kế toán Logistics. Muốn hiểu thêm về cách thức hạch toán, chi tiết về các nghiệp vụ phát sinh đi sâu hơn về mảng Logistics bạn hãy đăng ký khóa học tại Trung tâm, chúng tôi tự tin là một trong những trung tâm đào tạo kế toán tốt nhất hiện nay, giúp bạn vững bước hơn với con đường kế toán.