Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) là một trong những phúc lợi mà người lao động được hưởng trong quá trình lao động sản xuất. Vậy, để lãnh được BHTN, người lao động điều kiện cần và đủ như nào? Mức hưởng BHTN? Hãy cùng kế toán Việt Hưng tìm hiểu qua bài viết ngay sau đây
XEM THÊM
Khóa học kế toán cho người mới bắt đầu
Hướng dẫn cách định khoản bảo hiểm thất nghiệp TK 3385 theo TT133
Khi lao động nghỉ hưu có phải đóng BHXH, BHYT, BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì và tìm kiếm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp (khoản 4 Điều 3 Luật Việc làm 2013).
1. Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp
Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, trừ các trường hợp sau đây:
- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;
- Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.
Đã đóng BHTN từ đủ:
- 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với các trường hợp: Hợp đồng lao động có xác định và không xác định thời hạn
- 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động đối với các trường hợp: Ký hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng
Đã đăng ký thất nghiệp và nộp hồ sơ hưởng trợ cấp tại Trung tâm dịch vụ việc làm.
Chưa tìm được việc làm sau 15 ngày, kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng BHTN. Trừ các trường hợp sau đây:
- Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an
- Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên
- Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc
- Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù
- Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng
- Chết
Lưu ý: Trong thời hạn 03 tháng. Kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động NLĐ nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Trung tâm dịch vụ việc làm.
2. Mức hưởng bảo hiểm trợ cấp thất nghiệp
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp:
- Hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHTN của 06 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
- Nhưng tối đa không quá 05 lần mức lương cơ sở đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định.
- Hoặc không quá 05 lần mức lương tối thiểu vùng theo quy định của Bộ luật lao động đối với người lao động thực hiện theo chế độ tiền lương do DN quyết định.
Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Được tính theo số tháng đóng BHTN
- Cứ đóng đủ 12 tháng đến đủ 36 tháng thì được hưởng 03 tháng trợ cấp thất nghiệp
- Sau đó, cứ đóng đủ thêm 12 tháng thì được hưởng thêm 01 tháng trợ cấp thất nghiệp nhưng tối đa không quá 12 tháng.
Thời điểm hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Được tính từ ngày thứ 16. Kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp.
3. Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Hồ sơ đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP bao gồm các giấy tờ sau:
- Mẫu đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của một trong các giấy tờ:
+ Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc;
+ Giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động (đối với công việc theo mùa vụ hoặc có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng);
+ Quyết định thôi việc;
+ Quyết định sa thải;
+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;
+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;
- Sổ bảo hiểm xã hội.
4. Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp
Để hưởng bảo hiểm thất nghiệp, người lao động thực hiện 04 bước sau:
- Bước 1: Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, phải nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp tới trung tâm dịch vụ việc làm.
- Bước 2: Đến trung tâm dịch vụ việc làm nhận quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp theo ngày ghi trong phiếu hẹn.
- Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, tới cơ quan bảo hiểm xã hội nhận trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên.
- Bước 4: Hàng tháng đến trung tâm dịch vụ việc làm thực hiện thông báo tìm kiếm việc làm theo đúng quy định.
Bất cứ người lao động hay người sử dụng lao động nào cũng nên biết đến những điều kiện và mức hưởng BHTN để bảo vệ quyền lợi cho chính bản thân và doanh nghiệp mình. Hy vọng, thông tin trên trở thành tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn. Mọi thắc mắc cần giải đáp xin liên hệ: 098.868.0223 – 091.292.9959 – 098.292.9939 để được tư vấn miễn phí – chuyên sâu TẤT TẦN TẬT mọi vấn đề.