Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp – Nhập khẩu ủy thác
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp – Bài 2
Công ty nhận ủy thác nhập hàng cho một Hợp tác xã (HTX), hoa hồng ủy thác 2%/giá trị hàng thực nhập và thuế GTGT khấu trừ tính 10%, các chi phí và thuế trong quá trình nhập khẩu công ty chi trả, sau đó thu lại HTX. Công ty còn tồn 2.000 USD bằng TGNH, TG ghi sổ: 17.500 VND/USD. Công ty đã thực hiện:
Tham khảo:
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp – có lời giải: Bài 1
Khóa học thực hành kế toán xuất nhập khẩu
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên ở công ty và HTX. Cho biết công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo kê khai thường xuyên, tỷ giá hối đoái xuất theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Giải bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp
1. HTX ứng trước tiền cho công ty 17.800.000đ bằng tiền mặt, quy ra 1.000USD. Công ty dùng tiền mặt mua ngoại tệ gửi trực tiếp vào NH để mở L/C nhập khẩu hàng trị giá 1.000 USD. TGGD: 17.800 VND/USD.
Công ty nhận ủy thác nhập hàng:
Nhận tiền ứng trước của Hợp Tác Xã;
Nợ TK 1111: 17.800.000 (1,000USD x 17.800)
Có TK 131 (HTX): 17.800.000
Xuất tiền mặt mua ngoại tệ gửi NH Ký quỹ mở LC: Nợ TK 144: 17.800.000
Có TK 1111: 17.800.000
Hợp tác xã:
Chi tiền mặt ứng trước cho Công ty nhận ủy thác: Nợ TK 331 (Cty): 17.800.000
Có TK 1111: 17.800.000
2. Công ty đã nhập hàng và giao thẳng cho HTX tại cảng trị giá 1.000USD, thuế GTGT khấu trừ tính 10%. Công ty đã chi TGNH để nộp thuế nhập khẩu 5%, nộp thuế GTGT 10% và chi hộ HTX 100.000đ bằng tiền mặt chi phí khác. TGGD: 17.850VND/USD
CÔNG TY NHẬN ỦY THÁC NHẬP HÀNG:
Công ty nhận hàng và giao thẳng cho HTX tại cảng:
2a. Nhận hàng:
Nợ TK 131 (HTX): 20.566.750 (1,000$ x17.800 + 892.500 + 1.874.250)
Nợ TK 635: 50.000
Có TK 331 (nước ngoài): 17.850.000 (1,000$ x 17.850)
Có TK 3333: 892.500 (1,000$ x 17.850 x 5%)
Có TK 33312: 1.874.250 [(17.850.000 + 892.500) x 10%]
2b. Chi nộp thuế bằng Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 3333: 892.500
Nợ TK 33312: 1.874.250
Có TK 112: 2.766.750
2c. Chi phí khác liên quan tới nhập khẩu:
Nợ TK 131 (HTX): 100.000
Có TK 111: 100.000
Hợp tác xã:
Nhận hàng tại cảng kèm HĐ(GTGT) của công ty nhận ủy thác phát hành và vận chuyển hàng về kho HTX:
3. HTX chở hàng nhập kho, tiền vận chuyển chở hàng về 100.000đ trả bằng tiền mặt. TGGD: 17.850 VND/USD.
Hợp tác xã:
Nhập kho hàng hóa
Nợ TK 156: 18.842.500
Nợ TK 133 : 1.874.250
Có TK 331(Cty): 20.666.750 (giá Invoice 1,000$ x 17.800 + thuế NK 892.500 + VAT 1.874.250 + phí nhập hàng 100.000) Có TK 515: 50.000
Chi phí vận chuyển hàng
Nợ TK 156: 100.000
Có TK 111: 100.000
4. Công ty nhận giấy báo Nợ Ngân hàng thanh toán cho người bán, nội dung: Giải tỏa L/C trả tiền cho người bán: 1.000USD, và phí ngân hàng 15 USD trừ vào TGNH công ty (phí NH do HTX chịu). TGGD: 17.900 VND/USD.
Công ty nhận ủy thác nhập hàng:
4a. Thanh toán tiền hàng cho Công ty nước ngoài
Nợ TK 331 (nước ngoài): 17.850.000 (1,000$ x 17.850)
Có TK 144: 17.800.000 (1,000$ x 17.800)
Có TK 515: 50.000
4b. Phí ngân hàng:
Nợ TK 131 (HTX): 268.500 (15$ x 17,900)
Có TK 1122: 262.500 (15$ x 17.500)
Có TK 515: 6.000
Ghi đơn Có TK 007: 15USD
4. Công ty gởi các chứng từ nộp thuế, chi phí và đòi tiền hoa hồng HTX. HTX đã dùng TGNH thanh toán thuế, tiền phí ngân hàng và hoa hồng quy đổi theo tỷ giá 17.900 VND/USD.
Công ty nhận ủy thác nhập hàng:
5a. Doanh thu dịch vụ nhập khẩu ủy thác thu bằng tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 112: 393.800 (20$x 110% x 17.900)
Có TK 5113: 358.000 (20$ x17.900)
Có TK 33311: 35.800
5b. Thu lại tiền thuế, các loại phí nhập khẩu bằng tiền gửi ngân hàng:
Nợ TK 1121: 3.529.050
Có TK 131 (HTX): 3.529.050 (892.500+ 1.874.250+100.000+268.500+393.800)
Hợp tác xã:
Phí ngân hàng:
Nợ TK 642: 268.500 (15$ x 17.900)
Có TK 331 (Cty): 268.500
5a. Hoa hồng ủy thác nhập khẩu phải trả:
Nợ TK 156: 358.000 (1.000$ x 2% x17.900)
Nợ TK 133: 35.800 (358.000 x10%)
Có TK 331 (Cty): 393.800
5b. Thanh toán tiền hoa hồng nhập khẩu và các phí liên quan bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 331 (Cty): 3.529.050 (892.500+ 1.874.250 + 100.000 +268.000 + 393.800)
Có TK 1121: 3.529.050
Trên đây là dạng bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp – giao nhận ủy thác nhập khẩu.
Tài khoản 635 50.000 ở đâu ra vậy ạ và số 1.874.250 của bài 2A nữa ạ