Bài tập kế toán tài chính 1 – Hạch toán thuế và các khoản phải nộp ngân sách – TK 333

Bài tập kế toán tài chính 1 – Hạch toán thuế và các khoản phải nộp ngân sách – TK 333 – Có lời giải chi tiết

Nộp thuế là nghĩa vụ và trách nhiệm của mỗi doanh nghiệm. Vậy làm thế nào để biết được số thuế phải nộp là đủ, hợp lý. Kế toán Việt Hưng sẽ chia sẻ với các bạn: Bài tập kế toán tài chính 1 liên quan đến các khoản thuế: Hạch toán thuế và các khoản phải nộp ngân sách – TK 333

Đề bài:

Công ty M sản xuất một số mặt hàng thuộc đối  tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Trong tháng 1, phòng kế toán có tài liệu liên quan đến các khoản thuế và các khoản phải nộp ngân sách như sau:

Số dư đầu tháng 1:

TK 333: 2.000.000đ trong đó chi tiết TK 33311: 2.000.000đ.

Phát sinh trong tháng:

1. Công ty đã chi tiền mặt nộp thuế môn bài năm nay theo thông báo: 3.000.000đ.

2. Nhận được thông báo nộp thuế tài nguyên trong kỳ: 2.000.000đ.

3. Đến kỳ thanh toán lương, công ty tiến hành khấu trừ lương của công nhân viên phần thuế TNCN để nộp cho nhà nước: 5.000.000đ.

4. Mua một xe con sử dụng phải đóng lệ phí trước bạ: 6.000.000đ.

5. Nhận thông báo tạm nộp thuế TNDN quý I năm nay: 10.000.000đ.

6. Tổng hợp tình hình tiêu thụ sản phẩm trong  tháng: giá bán sản phẩm chưa thuế 100.000.000đ, thuế GTGT 10%, trong đó chưa thu tiền khách hàng 50% giá thanh toán, thu bằng TGNH 30% và bằng tiền mặt 20%.

7. Nhận lại một số sản phẩm đã tiêu thụ tháng 2, nhập kho theo giá vốn 800.000đ, giá bán hàng trả lại 1.100.000đ (gồm thuế GTGT 100.000đ) trừ vào số tiền khách hàng còn nợ.

8. (Giả sử) cuối tháng lập tờ khai thuế GTGT, số tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tháng này là 12.000.000đ.

9. Chuyển TGNH nộp thuế GTGT 2.000.000đ, thuế TTĐB 22.500.000đ, thuế TNDN tạm nộp, nộp hộ thuế TNCN cho CNV, đã nhận được giấy báo Nợ của NH.

Yêu cầu:

Trình bày bút toán ghi sổ.

Bài giải:

1.

Nợ TK 642:       3.000.000

Có TK 3338:     3.000.000

Nợ TK 3338:    3.000.000

Có TK 111:       3.000.000

2.

Nợ TK 627:       2.000.000

Có TK 3336:     2.000.000

Nợ TK 334:       5.000.000

Có TK 3335:     5.000.000

4.

Nợ TK 211:       6.000.000

Có TK 3339:     6.000.000

Khi đóng lệ phí trước bạ:

Nợ TK 3339:     6.000.000

Có TK 111:        6.000.000

5.

Nợ TK 8211:   10.000.000

Có TK 3334:   10.000.000

6.

Nợ TK 131:     55.000.000

Nợ TK 112:     33.000.000

Nợ TK 111:     22.000.000

Có TK 33311: 10.000.000

Có TK 511:   100.000.000

7.

Nợ TK 155:         800.000

Có TK 632:         800.000

Nợ TK 531:      1.000.000

Nợ TK 33311:     100.000

Có TK 131:      1.100.000

8.

Nợ TK 33311:12.000.000

Có TK 133:    12.000.000

9.

Nợ TK 33311:  2.000.000

Nợ TK 3332:  22.500.000

Nợ TK 3334:  10.000.000

Nợ TK 3335:    5.000.000

Có TK 112:    39.500.000

Tham khảo:

Khóa học thực hành kế toán dành cho sinh viên

Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp năm 2017

Cách tính và thủ tục hoàn thuế GTGT theo hình thức xuất khẩu năm 2017

Các trường hợp không được hoàn thuế GTGT

Bài tập kế toán thuế – bài 1 – có lời giải chi tiết

Các bạn có thể tham khảo các khóa học thực hành tại Kế toán Việt Hưng. Đặc biệt sau khóa học chúng tôi có hỗ trợ tìm việc làm