Định khoản thanh lý tài sản cố định – TSCĐ không dùng đến, sử dụng không có hiệu quả hoặc đã hư hỏng thường được doanh nghiệp đem đi nhượng bán hoặc thanh lý. Vậy khi có nhu cầu nhượng bán, thanh lý TSCĐ thì hạch toán như thế nào? Bài viết dưới đây của Kế toán Việt Hưng sẽ giải đáp câu hỏi này.
Theo Điểm 3.2.2, điểm 3.2, khoản 3, điều 35, thông tư số 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014. Có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 01 năm 2015, thì:
“3.2.2. Trường hợp thanh lý TSCĐ: TSCĐ thanh lý là những TSCĐ hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng được, những TSCĐ lạc hậu về kỹ thuật hoặc không phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh. Khi có TSCĐ thanh lý, doanh nghiệp phải ra quyết định thanh lý, thành lập Hội đồng thanh lý TSCĐ. Hội đồng thanh lý TSCĐ có nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc thanh lý TSCĐ theo đúng trình tự, thủ tục quy định trong chế độ quản lý tài chính và lập “Biên bản thanh lý TSCĐ” theo mẫu quy định. Biên bản được lập thành 2 bản, 1 bản chuyển cho phòng kế toán để theo dõi ghi sổ, 1 bản giao cho bộ phận quản lý, sử dụng TSCĐ.
Căn cứ vào Biên bản thanh lý và các chứng từ có liên quan đến các khoản thu, chi thanh lý TSCĐ,… kế toán ghi sổ như trường hợp nhượng bán TSCĐ.”
1. Các thủ tục cần làm khi thanh lý TSCĐ
- Quyết định thành lập Hội đồng thanh lý tài sản cố định (TSCĐ)
- Quyết định thanh lý tài sản cố định (TSCĐ)
- Biên bản kiểm tra và đánh giá tài sản cố định (Ghi nhận tình trạng, giá trị còn lại trên sổ sách kế toán,…)
- Biên bản thanh lý tài sản cố định
- Thông báo thanh lý tài sản cố định: Doanh nghiệp tiến hành đăng báo và chụp lại ảnh tin đăng thanh lý TSCĐ trong 3 kỳ liên tiếp. Nội dung bài đăng phải bao gồm: thông tin về tài sản cố định (tên, đời, số hiệu hoặc mã loại), giá bán, thời gian thanh lý,…
- Hợp đồng thanh lý TSCĐ với cá nhân, tổ chức nhận chuyển nhượng
- Hóa đơn thanh lý TSCĐ
- Các hồ sơ khác như: Quyết định lập hội đồng thanh lý TSCĐ (Bao gồm: giám đốc doanh nghiệp, trưởng bộ phận quản lý trực tiếp TSCĐ, kế toán)
Lưu ý: Khi thanh lý tài sản cố định thì các bạn phải xuất hóa đơn
Mẫu phụ lục đính kèm hồ sơ thành lý TSCĐ
TÊN BIỂU MẪU | DOWNLOAD |
Quyết định thành lập hội đồng thanh lý TSCĐ | TẢI VỀ |
Quyết định thanh lý tài sản cố định | TẢI VỀ |
Biên bản đánh giá lại TSCĐ | TẢI VỀ |
Biên bản thanh lý TSCĐ | TẢI VỀ |
Hợp đồng thanh lý TSCĐ | TẢI VỀ |
2. Quy trình thực hiện trên thực tế
VD: Tại một đơn vị HCSN
THAM KHẢO: Quy trình thanh lý tài sản cố định
3. Định khoản hạch toán thanh lý, nhượng bán TSCĐ
a. Nếu nhượng bán TSCĐ dùng vào sản xuất, kinh doanh (định khoản thanh lý tài sản cố định)
– Căn cứ Biên bản bàn giao TSCĐ để ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán, thanh lý (Xóa bỏ TSCĐ):
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (2141) (Giá trị đã hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (Giá trị còn lại)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
– Khi bán tài sản – Phản ánh doanh thu:
+ Nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . Tổng giá thanh toán
Có TK 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (3331)
Có TK 711 – Thu nhập khác (Giá bán chưa có thuế GTGT).
+ Nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . Tổng giá thanh toán
Có TK 711 – Thu nhập khác (Tổng giá thanh toán).
– Phản ánh các chi phí liên quan đến thanh lý.
Nợ TK 811
Nợ TK 1331
Có TK 111,112,331
b. Nếu nhượng bán TSCĐ dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án (định khoản thanh lý tài sản cố định)
– Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:
Nợ TK 466 – Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã hao mòn)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
– Số tiền thu, chi liên quan đến nhượng bán TSCĐ hữu hình ghi vào các tài khoản liên quan theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
c. Nếu nhượng bán TSCĐ dùng vào hoạt động văn hóa, phúc lợi (định khoản thanh lý tài sản cố định)
– Ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán:
Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4313) (Giá trị còn lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (Giá trị đã hao mòn)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (Nguyên giá).
– Phản ánh doanh thu nhượng bán TSCĐ:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312)
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3331) (Nếu có).
– Phản ánh số chi về nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (4312)
Có các TK 111, 112,. . .
Bài viết trên đã hướng dẫn các bạn về phương pháp định khoản thanh lý tài sản cố định. Nếu có vướng mắc gì vềề khoá học kế toán Online tại Trung tâm các bạn vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn và giải đáp chi tiết nhất.