Luật thuế thu nhập cá nhân: Những điểm cần lưu ý

Luật thuế thu nhập cá nhân là khoản thuế quan trọng và được nhiều người quan tâm đến. Vì vậy trong bài viết hôm nay các bạn sẽ có cơ hội hiểu rõ hơn về loại thuế này cũng như những vấn đề liên quan cần chú ý.

luật thuế thu nhập cá nhân

MỘT SỐ ĐIỂM CẦN LƯU Ý VỀ LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 

1. Thứ nhất  “Đối tượng nộp thuế”

  • Đối tượng nộp thuế TNCN: là cá nhân có thu nhập chịu thuế, gồm:

– Cá nhân cư trú và

– Cá nhân không cư trú

2. Thứ hai 10 khoản “Thu nhập chịu thuế TNCN” 

(1) Thu nhập từ kinh doanh;

(2) Thu nhập từ tiền lương, tiền công;

(3) Thu nhập từ đầu tư vốn;

(4) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn;

(5) Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản;

(6) Thu nhập từ trúng thưởng;

(7) Thu nhập từ bản quyền;

(8) Thu nhập từ nhượng quyền thương mại;

(9) Thu nhập từ nhận thừa kế;

(10) Thu nhập từ nhận quà tặng.

3. Thứ ba các khoản “Thu nhập miễn thuế”

– Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật; Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng.

– Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

– Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.

– Thu nhập từ chuyển nhượng BDS giữa vợ chồng, cha mẹ đẻ, mẹ đẻ với con đẻ…

– Thu nhập từ quà tặng, thừa kế là BĐS giữa những người thân trong cùng huyết thống;

– Thu nhập từ kiều hối;

– Tiền học bổng; vv…………..

4. Các quy định về “giảm trừ gia cảnh cũng như quy định về người phụ thuộc”

4.1. Quy định về giảm trừ gia cảnh

– Là khoản tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế TNCN

– Áp dụng đối với thu nhập từ thu nhập từ tiền lương, tiền công

– Áp dụng đối với cá nhân là đối tượng cư trú tại Việt Nam

Qui định gồm 2 phần:

+ Bản thân người nộp thuế: 9 triệu đồng /tháng

+ Mỗi người phụ thuộc: 3,6 trđ/người/tháng

Lưu ý: Không hạn chế số người phụ thuộc.

4.2. Quy định về người phụ thuộc

  • Con

+ Dưới 18 tuổi

+ Trên 18 tuổi, không có khả năng lao động

+ Còn đi học

  • Vợ hoặc chồng: cha, mẹ: cá nhân khác

+ Ngoài độ tuổi lao động; không có lương hưu

+ Trong độ tuổi lao động nhưng không có khả năng lao động (chứng nhận của cơ quan)

+ Trong độ tuổi lao động nhưng có thu nhập thấp (dưới 1 triệu đồng/người/tháng)

4.3. Nguyên tắc giảm trừ

  • Mỗi người phụ thuộc chỉ được giảm trừ 1 lần cho 1 người nộp thuế trong 1 năm tính thuế
  • Chỉ được giảm trừ khi đã có mã số thuế (áp dụng sau năm 2009).
* Đối với cá nhân không cư trú:

– Thuế chỉ tính trên phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam

– Cách xác định TNCT khác với đối tượng cư trú: không được trừ chi phí

– Không áp dụng giảm trừ gia cảnh

– Mỗi loại thu nhập áp dụng một mức thuế suất riêng.

* Đăng ký thuế TNCN
  • Tổ chức, cá nhân trả thu nhập
  • Cá nhân có thu nhập chịu thuế
  • Người phụ thuộc được giảm trừ gia cảnh

Mã số thuế được sử dụng chung để khai thuế đối với tất cả các khoản thu nhập.

*Khấu trừ thuế (điều 25, TT 111):

– Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập.

– Mức khấu trừ thực hiện theo qui định đối với mỗi loại thu nhập.

* Một số điều cần lưu ý thêm:
  • Thu nhập từ tiền lương, công của người cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng có tổng mức trả thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân; trường hợp ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên tính khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến.
  • Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.

Giảm thuế ( điều 5)

– Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế:

– Được xét giảm thuế tương ứng với mức độ thiệt hại

– Số thuế được giảm không vượt quá số thuế phải nộp

5. Một số thay đổi đáng kể về luật thuế thu nhập cá nhân bắt đầu từ 1/1/2018

5.1. Thu nhập chịu thuế

– Thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống không thuộc thu nhập chịu thuế.

– Quy định thu nhập “Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino” đã được sửa thành “Trúng thưởng trong các hình thức cá cược”.

5.2. Thuế đối với cá nhân kinh doanh

Cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập cá nhân theo tỷ lệ trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất kinh doanh như sau

– Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%

– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2% (Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%).

– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%

– Hoạt động kinh doanh khác: 1%

5.3. Sửa đổi quy định về “Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản”

Theo đó, quy định lại như sau:

– Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định là giá chuyển nhượng từng lần

– Chính phủ quy định nguyên tắc, phương pháp xác định giá chuyển nhượng bất động sản.

-Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.

– Thay đổi về biểu thuế toàn phần

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản với mức thuế suất là 2% (trước đây chia thành 2 trường hợp: 25% và 2%)’

5.4. Thu nhập được miễn thuế

Bổ sung thêm các khoản thu nhập sau được miễn thuế:

– Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

– Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ.

Trên đây là những chia sẻ của Kế Toán Việt Hưng hy vọng sẽ giúp ích phần nào đó cho các bạn trong quá trình làm việc kế toán của mình – Mọi thắc mắc cần giải đáp xin liên hệ: 098.868.0223 – 091.292.9959 – 098.292.9939 để được tư vấn miễn phí – chuyên sâu TẤT TẦN TẬT mọi vấn đề.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *