Kế toán thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu

Hướng dẫn cách tính thuế Giá Trị Gia Tăng theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu và phương pháp lập tờ khai thuế GTGT mẫu 04/GTGT.

Cách tính thuế GTGT trực tiếp trên doanh thuCăn cứ Thông tư 219/2013/TT-BTC, thông tư 156/2013/TT-BTC

1. Đối tượng áp dụng tính thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu

Theo khoản 2 điều 13 thông tư 219/2013/TT-BTC quy định:

–  Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu năm nhỏ hơn 1 tỷ đồng; (trừ trường hợp doanh nghiệp đăng ký theo phương pháp khấu trừ)

–  Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập.

–  Tổ chức cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo luật đầu tư và các tổ chức khác; không thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật

–  Hộ cá nhân kinh doanh

–  Các tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã.

2. Cách tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu

Số thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu

Trong đó:

– Tỷ lệ %:  Xem các ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ trên doanh thu

– Doanh thu để tính thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu quy định như sau:

+ Là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa; dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu; phí thu thêm mà đơn vị kinh doanh được hưởng.

+ Nếu doanh nghiệp có doanh thu bán hàng hóa; cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT và doanh thu hàng hóa; dịch vụ xuất khẩu thì không áp dụng tỷ lệ % trên doanh thu đối với doanh thu này.

+ Cơ sở kinh doanh nhiều ngành nghề có mức tỷ lệ khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng nhóm ngành nghề tương ứng; với các mức tỷ lệ theo quy định.

+ Trường hợp người nộp thuế không xác định được doanh thu; theo từng nhóm ngành nghề hoặc trong một hợp đồng kinh doanh trọn gói; bao gồm các hoạt động tại nhiều nhóm tỷ lệ khác nhau mà không tách được; thì sẽ áp dụng mức tỷ lệ cao nhất của nhóm ngành nghề mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.

3. Cách lập tờ khai thuế GTGT mẫu 04/GTGT

Sau đây Kế toán Việt Hưng hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT mẫu 01/GTGT trên phiên bản 3.8.6

Lưu ý: Khi kê khai mẫu 04/GTGT, không kê khai hóa đơn đầu vào mà chỉ kê khai hóa đơn bán ra

3.1. Vào HTKK 3.8.6

HTKK 3.8.6

3.2. Chọn “mã số thuế” của doanh nghiệp mình và chọn “Đồng ý

ke-toan-thue-gtgt-truc-tiep-tren-doanh-thu-1

3.3. Tại phân hệ Thuế giá trị gia tăng; chọn “04/GTGT Tờ khai GTGT TT trên doanh thu”

ke-toan-thue-gtgt-truc-tiep-tren-doanh-thu-2

3.4 Chọn kỳ tính thuế: tháng/quý/từng lần phát sinh; chọn “tháng, năm tương ứng”; chọn “tờ khai lần đầu”, chọn “đồng ý”

ke-toan-thue-gtgt-truc-tiep-tren-doanh-thu-3

3.5 Màn hình hiện giao diện sau:

ke-toan-thue-gtgt-truc-tiep-tren-doanh-thu-4

–  Đầu tiên, phải xác định xem HHDV của doanh nghiệp chịu thuế suất bao nhiêu % để tính thuế cho đúng:

+ Phân phối, cung cấp hàng hóa tỷ lệ GTGT: 1%

+ Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu tỷ lệ GTGT: 5%

+ Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu tỷ lệ GTGT: 3%

+ Hoạt động kinh doanh khác tỷ lệ GTGT: 2%

3.6 Phân tích các chỉ tiêu trên tờ khai thuế GTGT:

+ Chỉ tiêu [21]: Doanh thu hàng hóa; dịch vụ chịu thuế suất 0% và không chịu thuế: Ghi tổng doanh thu của hàng hóa; dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế suất 0% và không chịu thuế GTGT (không phân biệt nhóm ngành kinh doanh).

+ Chỉ tiêu [22]: Phân phối cung cấp hàng hóa: Ghi tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT 1%, cụ thể là thuộc nhóm ngành “phân phối cung cấp hàng hóa”.

+ Chỉ tiêu [23]: Thuế GTGT phải nộp (thuộc nhóm ngành phân phối cung cấp hàng hóa): [23] = [22] x 1%

+ Chỉ tiêu [24]: Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: Ghi tổng doanh thu bán hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT 5%; cụ thể là thuộc nhóm ngành “Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu”.

Chỉ tiêu [25]: Thuế GTGT phải nộp (thuộc nhóm ngành “Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu”):                [25] = [24] x 5%: phần mềm tự tính

+ Chỉ tiêu [26]: Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: Ghi tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT 3%; cụ thể là thuộc nhóm ngành “sản xuất, vận tải, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu”

+ Chỉ tiêu [27]: Thuế GTGT phải nộp (thuộc nhóm ngành “sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu”): [27] = [26] x 3%: phần mềm tự tính

+ Chỉ tiêu [28]: Hoạt động kinh doanh khác: Ghi tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT 2%; cụ thể là thuộc nhóm ngành kinh doanh khác, không thuộc các nhóm ngành đã nêu trên.

+ Chỉ tiêu [29]: Thuế GTGT phải nộp (thuộc nhóm ngành kinh doanh khác, không thuộc các nhóm ngành đã nêu trên):   [29] = [28] x 2%: phần mềm tự tính.

Tổng doanh thu

+ Chỉ tiêu [30]: Tổng doanh thu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế: [30] = [22] + [24]+ [26] + [28]: phần mềm tự tính

+ Chỉ tiêu [31]: Tổng thuế GTGT phải nộp: [31] = [23] + [25] + [27] + [29]: phần mềm tự tính

+ Chỉ tiêu [32]: Tổng doanh thu: [32] = [21] + [30]: phần mềm tự tính

+ Chỉ tiêu [33]: Tổng số thuế GTGT phải nộp: [33] = [31]

3.7. Ví dụ:

Quý 1/2018, Công ty TNHH A có phát sinh doanh thu cụ thể như sau:

  • Doanh thu từ hoạt động giảng dậy là: 30.000.000 đồng
  • Doanh thu từ dịch vụ môi giới hoa hồng: 80.000.000 đồng

– Lập tờ khai thuế GTGT cho công ty A

Ta có:

+ Doanh thu từ hoạt động giảng dậy – Doanh thu không chịu thuế GTGT: 30.000.000 đồng sẽ được đánh vào chỉ tiêu [21]

+ Doanh thu từ dịch vụ môi giới hoa hồng – Doanh thu chịu thuế GTGT 5%: 80.000.000 đồng sẽ được đánh vào chỉ tiêu [24]

→ Số thuế GTGT phải nộp quý 1/2018 là: 80.000.000 x 5% = 4.000.000 đồng

– Ta có tờ khai thuế 04/GTGT quý 1/2018 của công ty A như sau:

ke-toan-thue-gtgt-truc-tiep-tren-doanh-thu-5

Xem thêm: Cách tính Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *