Hệ thống thang bảng lương luôn có sự thay đổi cùng tìm hiểu hệ thống thang bảng lương của doanh nghiệp và hệ thống bảng lương của cơ quan Nhà nước áp dụng theo hệ thống bảng lương mới nhất 2017 được kế toán Việt Hưng giới thiệu qua bài viết này.
1. Quy định về hệ thống thang lương và bảng lương tại các công ty Nhà nước
– Công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh
– Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát
– Tổng giám đốc, giám đốc, phó tổng giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng.
– Viên chức chuyên môn, nghiệp vụ, nhân viên thừa hành, phục vụ.
Xem thêm: Mẫu bảng chấm công theo thông tư 200
2. Bảng lương chuyên gia cao cấp và nghệ nhân:
2.1. Đối với chuyên gia cao cấp có 3 bậc lương:
+ Hệ số lương: 7,00 – 7,50 – 8,00
+ Mức lương: 2.030 – 2.175 – 2.320 ngàn đồng
2.2. Đối với nghệ nhân có 2 bậc lương:
+ Hệ số lương: 6,25 – 6,75
+ Mức lương từ: 1.812,5 – 1.957,5 ngàn đồng
3. Bảng lương của Tổng giám đốc, giám đốc, phó tổng giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng
Được thiết kế theo lương chức vụ, mỗi chức danh có 2 bậc lương theo hạng doanh nghiệp:
3.1. Đối với Tổng công ty có 2 dạng:
+ Tổng công ty đặc biệt và tương đương
+ Tổng công ty và tương đương
3.2. Đối với Công ty có 3 hạng: hạng I, hạng II và hạng III
+ Cao nhất là Tổng giám đốc Tổng công ty đặc biệt và tương đương có 2 bậc lương với hệ số là 7,85 và 8,2
+ Thấp nhất là kế toán trưởng Công ty hạng III có 2 bậc lương với hệ số là 4,33 và 4,66.
4. Bảng lương viên chức chuyên môn nghiệp vụ: gồm có 4 chức danh
– Chuyên viên cao cấp, kinh tế viên cao cấp, kỹ sư cao cấp : có 4 bậc lương: 5,58 – 5,92 – 6,26 – 6,60
– Chuyên viên chính, kinh tế viên chính, kỹ sư chính: có 6 bậc: 4,0 – 4,33 – 4,66 – 4,99 – 5,32 – 5,65
– Chuyên viên, kinh tế viên, kỹ sư: có 8 bậc: 2,34 – 2,65 – 2,96 – 3,27 – 3,58 – 3,89 – 4,2 – 4,51
– Cán sự, kỹ thuật viên: 12 bậc: bậc 1: hệ số 1,80; bậc 12: 3,89
5. Bảng phụ cấp chức vụ trưởng phòng, phó trưởng phòng
– Hệ số phụ cấp : cao nhất là Tổng công ty hạng đặc biệt:
+ Trưởng phòng hệ số 0,7
+ Phó phòng hệ số 0,6
– Thấp nhất công ty hạng III
+ Trưởng phòng hệ số 0,3
+ Phó phòng hệ số 0,2
6. Thang lương công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất, kinh doanh
a) Thang lương 7 bậc:
Áp dụng cho 12 ngành, mỗi ngành có 3 nhóm (I, II, III) ví dụ:
Ngành chế biến lâm sản:
Nhóm I: chế biến dầu thảo mộc, trang trí bề mặt gỗ : 7 bậc lương với hệ số lương các bậc là: 1,45 – 1,71 – 2,03 – 2,39 – 2,83 – 3,34 – 3,95
Nhóm II: sản xuất cót ép, mây tre, trúc, chế biến cánh kiến đỏ : 7 bậc lương với hệ số là: 1,55 – 1,83 – 2,16 – 2,55 – 3,01 – 3,56 – 4,20
Nhóm III: cưa xẻ máy, mộc máy, mộc tay, chạm khảm, khắc gỗ, sản xuất ván dăm, ván sợi, gỗ dán với hệ số lương các bậc: 1,67 – 1,96 – 2,31 – 2,71 – 3,19 – 3,74 – 4,9
b, Thang lương 6 bậc:
Dùng cho các ngành chế biến lương thực, thực phẩm; dệt, thuộc da, giầy may; nông nghiệp thuỷ lợi, thuỷ sản; lâm nghiệp; xây dựng; dầu khí; khai thác hầm lò, ví dụ:
Ngành dệt, thuộc da, giả da, giầy may: chia 3 nhóm theo mức độ nặng nhọc và tính phức tạp của công việc:
Nhóm I: hệ số lương các bậc là : 1,55 – 1,85 – 2,22 – 2,65 – 3,18 – 3,8
Nhóm II: 1,67 – 2,01 – 2,42 – 2,9 – 3,49 – 4,2
Nhóm III: 1,78 – 2,13 – 2,56 – 3,06 – 3,67 – 4,4
Trên đây bài viết cung cấp thông tin về hệ thống bảng lương năm 2017, tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Nếu bạn có thắc mắc hay muốn biết rõ hơn về hệ thống bảng lương hãy liên hệ với kế toán Việt Hưng qua web https://lamketoan.vn/ để được hỗ trợ và giải đáp nhé.