Đối với kế toán xuất nhập khẩu, hạch toán hàng ủy thác nhập khẩu theo thông tư nào? Chắc hẳn nhiều bạn quan tâm tới vấn đề này, do đó, kế toán Việt Hưng sẽ hướng dẫn bạn hạch toán hàng ủy thác theo TT 133 – TT 200.
Nhập khẩu ủy thác là hình thức mua hàng của doanh nghiệp trong nước với bên nước ngoài thông qua doanh nghiệp thứ 3 đứng ra nhập khẩu. Tức bên mua hàng trả phí ủy thác qua bên trung gian để họ nhập hàng về cho mình.
Như vậy, ủy thác nhập khẩu gồm ít nhất 3 bên: Bên giao ủy thác nhập khẩu (mua hàng), bên nhận ủy thác nhập khấu (trung gian) và bên bán hàng ở nước ngoài.
XEM THÊM
Khóa học thực hành kế toán xuất nhập khẩu
Quy trình hạch toán kế toán xuất nhập khẩu
Chỉ dẫn phương pháp cách thức tính thuế xuất nhập khẩu
1. Phương pháp hạch toán ủy thác nhập khẩu
Phương pháp hạch toán ủy thác nhập khẩu sau được cập nhật, trình bày theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC.
Trong đó:
- Bên nhận ủy thác hạch toán vào TK 3388 khi nhận trước tiền bên ủy thác,
- Các khoản chi hộ ghi nhận vào TK 1388.
- Tiền ký quỹ mở L/C ghi nhận vào TK 244 theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
- Hoặc TK 1386 nếu hạch toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.
2. Đối với bên nhận ủy thác nhập khẩu
-
Nhận tiền (ngoại tệ) bên giao ủy thác để mở L/C, ghi:
Nợ TK 111, 112: Tỷ giá thực tế
Có TK 3388: Chi tiết đơn vị giao ủy thác
-
Ký mở quỹ L/C, kế toán ghi:
Nợ TK 244/ TK 1386 (nếu hạch toán theo TT 133)
Nợ TK 625 (lỗ tỷ giá)
Có TK 515 (lãi tỷ giá)
Có TK 112
-
Thanh toán tiền hàng cho người bán ở nước ngoài. Kế toán định khoản như sau:
+ Chuyển khoản ký quỹ L/C trả cho người bán ở nước ngoài
Nợ TK 1388
Có TK 244/ TK 1386 (nếu hạch toán theo TT 133)
+ Thanh toán tiền hàng cho người bán ở nước ngoài, các loại chi phí:
Nợ TK 1388: (nếu bên giao ủy thác không ứng trước tiền)
Nợ TK 3388: (Nếu bên giao ủy thác ứng trước tiền)
Có TK 111,112
-
Nộp các loại thuế liên quan đến lô hàng nhập khẩu:
Nợ TK 1388
Nợ TK 3388
Có TK 111,112
-
Nhận hàng nhập khẩu tại cửa khẩu:
Kế toán không định khoản mà theo dõi hàng nhận ủy thác nhập khẩu trên hệ thống quản trị của mình (khi lập Báo cáo tài chính thuyết minh về số lượng, chủng loại, quy cách, phẩm chất của hàng nhập khẩu ủy thác, thời hạn nhập khẩu, đối tượng thanh toán).
-
Giao hàng cho bên giao ủy thác:
Kế toán không định khoản mà chỉ tổng hợp thuế, phí để xuất hóa đơn (giá đã bao gồm tất cả các khoản thuế, phí) cách tính tại Mục 2.2 Phụ lục 4 Thông tư 39/2014/TT-BTC như trình bày ở trên.
-
Xuất hóa đơn (thuế GTGT 10%) ghi nhận doanh thu (phí hoa hồng ủy thác nhập khẩu):
Nợ TK 131, 111, 112
Có TK 511 (5113)
Có TK 3331
-
Bù trừ TK 1388 và 3388 và nhận khoản tiền còn lại bên giao ủy thác (nếu có):
Có TK 1388 (chi tiết đơn vị giao ủy thác)
3. Đối với bên giao ủy thác nhập khẩu
-
Chuyển ngoại tệ cho bên nhận ủy thác để mở L/C, ghi:
Nợ TK 331 (chi tiết đơn vị nhận ủy thác)
Nợ TK 635
Có TK 515
Có TK 111, 112
-
Nhận hàng từ bên nhận ủy thác, căn cứ hóa đơn bên xuất kèm theo. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 151, 156… (giá thực tế, theo hóa đơn)
Nợ TK 133 (nếu được khấu trừ)
Có TK 331 (chi tiết đơn vị nhận ủy thác)
-
Trả phí hoa hồng ủy thác theo hợp đồng (hóa đơn), ghi:
Nợ TK 151, 156 …
Nợ TK 1331
Có TK 331 (chi tiết đơn vị nhận ủy thác)
-
Hoàn trả các chi phí mua hàng khác (phí ngân hàng, kho bãi, giám định, vận chuyển …):
Nợ TK 151, 156…
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 331 (chi tiết đơn vị nhận ủy thác)
-
Trả dứt điểm các khoản cho bên nhận ủy thác:
Nợ TK 331 (chi tiết đơn vị nhận ủy thác)
Có TK 111, 112