Cách xử lý trường hợp doanh nghiệp nộp thừa thuế

Nộp thừa thuế hay nộp thiếu  là trường hợp không hiếm gặp trong quá trình doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ về thuế đối với Nhà nước. Trường hợp nộp thừa, doanh nghiệp có được hoàn thuế không, thủ tục xử lý như thế nào cùng Kế Toán Việt Hưng tìm hiểu qua bài viết ngay dưới đây 

Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 126/2020/NĐ-CP đã có hướng dẫn cụ thể.

1. Doanh nghiệp nộp thừa thuế GTGT có được hoàn không?

“Điều 25. Xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa

1. Người nộp thuế có số tiền thuế nộp thừa, tiền chậm nộp nộp thừa, tiền phạt nộp thừa (sau đây gọi là khoản nộp thừa) theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật Quản lý thuế thì được xử lý bù trừ hoặc hoàn trả như sau:

a) Bù trừ khoản nộp thừa với số tiền thuế còn nợ, tiền chậm nộp còn nợ, tiền phạt còn nợ (sau đây gọi là khoản nợ) hoặc trừ vào số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phát sinh phải nộp của lần tiếp theo (sau đây gọi là khoản thu phát sinh) trong các trường hợp:

a.1) Bù trừ với khoản nợ của người nộp thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản nộp thừa.

a.2) Bù trừ với khoản thu phát sinh của người nộp thuế có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản nộp thừa.

b) Hoàn trả, hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách

Người nộp thuế có khoản nộp thừa sau khi thực hiện bù trừ theo hướng dẫn tại điểm a khoản này mà vẫn còn khoản nộp thừa hoặc không có khoản nợ thì người nộp thuế được gửi hồ sơ đề nghị hoàn trả hoặc hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 42 Thông tư này. Người nộp thuế được hoàn trả khoản nộp thừa khi người nộp thuế không còn khoản nợ.”

Trường hợp nộp thừa thuế sẽ được bù trừ với các khoản nợ, khoản thu.

>> Như vậy, trường hợp doanh nghiệp nộp thừa thuế thì sẽ được bù trừ với các khoản nợ, khoản thu có cùng nội dung kinh tế và cùng địa bàn thu ngân sách với khoản thuế nộp thừa. Trường hợp sau khi bù trừ mà vẫn còn thừa thì doanh nghiệp sẽ được hoàn lại thuế.

2. Hướng dẫn xử lý khi doanh nghiệp nộp thừa thuế

Theo hướng dẫn ở trên, sau khi bù trừ mà vẫn còn nộp thừa, doanh nghiệp sẽ được hoàn thuế. Thủ tục, hồ sơ đề nghị hoàn thuế nộp thừa được quy định tại Điều 42, Thông tư 80/2021/TT-BTC, cụ thể bao gồm:

  • Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế nộp thừa: Sử dụng Mẫu số 01/DNXLNT ban hành kèm theo Phục lục I, Thông tư 80/2021/TT-BTC.
nộp thừa thuế
Mẫu văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
  • Trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế (trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế.
  • Các hồ sơ, tài liệu khác kèm theo (nếu có).

Như vậy, để thực hiện thủ tục hoàn thuế, doanh nghiệp chuẩn bị các hồ sơ, giấy tờ nêu trên sau đó nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

3. Trình tự thực hiện thủ tục bù trừ số tiền thuế nộp thừa

Về các bước thực hiện thủ tục hoàn thuế, Bộ Tài chính đã có hướng dẫn cụ thể tại Thông tư 80/2021/TT-BTC, bao gồm:

Người nộp thuế nộp hồ sơ

Người nộp thuế có khoản nộp thừa bù trừ với khoản nợ, khoản thu phát sinh theo quy định tại Điểm a.4, Khoản 1, Điều 25, Thông tư 80/2021/TT-BTC gửi hồ sơ đề nghị khoản nộp thừa theo hướng dẫn ở mục trên.

Cơ quan thuế tiếp nhận, giải quyết hồ sơ

Cơ quan thuế sẽ thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị bù trừ khoản thuế nộp thừa của người nộp thuế theo quy định tại Khoản 3, Điều 25, Thông tư 80/2021/TT-BTC. 

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan thuế sẽ đối chiếu khoản nộp thừa, khoản nợ, khoản thu phát sinh tại đề nghị của người nộp thuế với dữ liệu trên hệ thống quản lý thuế.

Có 2 trường hợp xảy ra như sau:

  • Nếu khoản nộp thừa của người nộp thuế khớp với dữ liệu trên hệ thống quản lý thuế: Cơ quan Thuế sẽ thực hiện bù trừ khoản nộp thừa với khoản nợ, khoản thu phát sinh và thông báo cho người nộp thuế có khoản nộp thừa đề nghị bù trừ và người nộp thuế có khoản nợ, khoản thu phát sinh được bù trừ theo Mẫu số 01/TB-XLBT tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80.
  • Nếu khoản nộp thừa của người nộp thuế không thuộc trường hợp bù trừ khoản nộp thừa theo quy định tại Khoản 1, Điều 25, Thông tư 80: Cơ quan Thuế Thông báo cho doanh nghiệp theo Mẫu số 01/TB-XLBT tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 80 và nêu rõ lý do không thực hiện bù trừ khoản nộp thừa.
  • Trường hợp đề nghị của người nộp thuế không khớp với dữ liệu trên hệ thống quản lý thuế: Cơ quan Thuế Thông báo yêu cầu giải trình, bổ sung thông tin theo Mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

LƯU Ý: Thời gian giải trình, bổ sung thông tin không tính vào thời gian giải quyết hồ sơ.

  • Sau khi nhận được giải trình đã khớp với hệ thống, cơ quan thuế thực hiện bù trừ cho người nộp thuế theo Điểm c.1, Khoản 2, Điều 25, Thông tư 80/2021/TT-BTC.

4. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế nộp thừa cho người nộp thuế

Thẩm quyền giải quyết: Theo Thông tư 80/2021/TT-BTC, cơ quan quản lý trực tiếp, cơ quan thuế quản lý khoản thu Ngân sách Nhà nước, cơ quan quản lý địa bàn phân bổ theo quy định sẽ thực hiện giải quyết hồ sơ và xử lý bù trừ khoản nộp thừa.

Người nộp thuế thuộc trường hợp được hoàn thuế cần lập và gửi hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo các hình thức:

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế
  • Gửi hồ sơ qua bưu điện
  • Gửi hồ sơ điện tử qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế

Để chắc chắn nhận được câu trả lời bạn vui lòng gửi câu hỏi lên Group FB CỘNG ĐỒNG LÀM KẾ TOÁN: https://www.facebook.com/groups/congdonglamketoan (nếu bạn không muốn công khai bạn có thể đặt câu hỏi Ẩn danh riêng tư)

nộp thừa thuế
Hỏi đáp nộp thừa thuế

Trên đây là chia sẻ của Kế Toán Việt Hưng hướng dẫn thủ tục khi doanh nghiệp nộp thừa thuế. Trường hợp nộp thừa thuế, cơ quan thuế sẽ đối chiếu với các khoản nợ, khoản thu có cùng nội dung kinh tế và địa bàn với khoản nộp thừa. Nếu sau khi đối chiếu vẫn còn thừa, doanh nghiệp sẽ được hoàn, thủ tục doanh nghiệp lưu ý chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo trình tự nêu trên.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *