Cách làm tờ khai thuế tncn theo quý

Cách làm tờ khai thuế tncn theo quý

Thuế TNCN là một trong những loại thuế mà doanh nghiệp bắt buộc phải có nghĩa vụ kê khai và nộp cho cơ quan thuế theo tháng hoặc theo quý khi có phát sinh tiền thuế TNCN

Xem thêm: Các khoản giảm trừ khi tính thuế TNCN

Theo quy định mới nhất tại TT119/2015/TT-BTC đã hướng dẫn các đối tượng kê khai theo quý hoặc tháng trong các trường hợp sau:

1. Kê khai theo quý

  • Có tờ khai thuế GTGT nộp theo quý
  • DN kê khai nộp thuế GTGT theo tháng, phát sinh tiền thuế TNCN < 50 triệu/tháng

2. Kê khai theo tháng

  • DN kê khai thuế GTGT theo tháng
  • Số thuế từ TNCN phải khấu từ > 50 triệu/tháng

Trước tiên muốn làm tờ khai thuế TNCN thì các bạn cần phải xem DN của mình kê khai theo quý hay tháng đã nhé. Để kê khai thuế TNCN máy tính của bạn cần phải cài đặt phần mềm HTKK mới nhất.

Cách làm tờ khai thuế tncn theo quý

Đăng nhập phần mềm HTKK bằng MST của DN. Vào Kê Khai/chọn tờ khai thuế TNCN

Cách làm tờ khai thuế tncn theo quý

Lưu ý:

Bắt đầu từ quý 3 năm 2016 khi kê khai thuế TNCN sẽ không dùng mẫu 02/KK-TNCN như các kỳ trước nữa mà dùng mẫu 05/KK-TNCN (TT92/2015) trên phần mềm HTKK

Chọn tờ khai 05/KK-TNCN Tờ khai khấu trừ thuế TNCN (TT92/2015)

– Nếu DN thuộc đối tượng kê khai theo tháng: tích vào tk tháng

– Nếu DN thuộc đối tượng kê khai theo quý: tích vào tk quý

– Tích vào “tờ khai lần đầu” nếu đây là lần đầu tiên làm tờ khai

– Tích vào “tờ khai bổ sung” nếu tờ khai lần đầu bị sai quá thời hạn kê khai

Ở đây Kế toán Việt Hưng sẽ chọ hình thức kê khai thuế TNCN theo quý

Sau khi các bạn chọn xong, màn hình sẽ xuất hiện giao diện tờ khai thuế TNCN – Mẫu số: 05/KK-TNCN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính )

Cách làm tờ khai thuế tncn theo quý

3. Các chỉ tiêu trong tờ khai thuế TNCN

Trên đây là các chỉ tiêu trong tờ khai thuế TNCN, bây giờ Kế toán Việt Hưng sẽ hướng dẫn các bạn điền từng chỉ tiêu một trong tờ khai thuế TNCN. Phần này tuy nhìn thì đơn giản nhưng trên thực tế thì lại có rất nhiều trường hợp phát sinh khiến DN lúng túng khi xử lý. Nếu các bạn tự đọc thì chắc chắn sẽ điền nhầm hoặc sẽ chẳng biết điền gì vào từng chỉ tiêu. Việt Hưng sẽ giải thích chi tiết và kỹ càng nhất cho các bạn. Chúng ta bắt đầu nhé!

3.1. Chỉ tiêu 21 (Tổng số người lao động):

Là tổng số cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công mà DN đã trả thu nhập trong kỳ.

Ví dụ: Trong Quý I:  Tháng 1 trả lương cho 50 người; tháng 2 có 1 người nghỉ DN trả lương cho 49 người; tháng 3 tuyển thêm 2 người nữa là 51 người

Chỉ tiêu 21 bạn cần điền là 51 người, vì chỉ tiêu này yêu cầu là Tổng số người lao động. Nếu bạn cộng số người lao động của cả 3 tháng vào là sai nhé.

3.2. Chỉ tiêu 22 (Cá nhân cư trú có HĐLĐ):

Là tổng số cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công theo HĐLĐ từ 3 tháng trở lên mà DN đã trả thu nhập trong kỳ.

3.3. Chỉ tiêu 23:

Là tổng hợp dữ liệu của chỉ tiêu 24 và 25, bạn sẽ không được điền vào.

3.4. Chỉ tiêu 24 (Cá nhân cư trú):

Là trong DN có bao nhiêu người phải đóng thuế thu nhập cá nhân và là cá nhân cư trú thi điền vào chỉ tiêu này.

3.5. Chỉ tiêu 25 (Cá nhân không cư trú):

Trong DN có bao nhiêu người phải đóng thuế thu nhập cá nhân và là cá nhân không cư trú thi điền vào chỉ tiêu này.

3.6. Chỉ tiêu 26 (Tổng TNCT trả cho cá nhân): [26]= [27] + [28]

Đọc tới chỉ tiêu này sẽ rất nhiều bạn kế toán không biết phải điền như thế nào. Kế toán Việt Hưng sẽ đưa ra 1 ví dụ để các bạn hiểu rõ hơn.

Ví dụ: Công ty Kế toán Việt Hưng có 10 nhân viên đóng thuế TNCN. Trong đó có 9 nhân viên là cá nhân cư trú, 1 nhân viên là cá nhân không cư trú. Ở chỉ tiêu [27] cộng tổng TNCT của 9NV và ở chỉ tiêu [28] là thu nhập của 1NV còn lại.

3.7. Chỉ tiêu 27 (Cá nhân cư trú):

Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân cư trú trong kỳ.

3.8. Chỉ tiêu 27 (Cá nhân không cư trú):

Là các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã trả cho cá nhân không cư trú trong kỳ.

3.9. Chỉ tiêu 29 (Tổng TNCT trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế):

[29] = [30] + [31]

+ Chỉ tiêu 30 (Cá nhân cư trú)

+ Chỉ tiêu 31 (Cá nhân không cư trú)

3.10. Chỉ tiêu 32 (Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ)

Số tiền phát sinh tại chỉ tiêu 32 này là số thuế TNCN mà DN phải nộp trong kỳ [32]= [33] + [34]

+ Chỉ tiêu 33 (Cá nhân cư trú)

+ Chỉ tiêu 34 (Cá nhân không cư trú)

3.11. Chỉ tiêu 35

(Tổng TNCT từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động): Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động. [35] = [36] * 10%

3.12. Chỉ tiêu 36

(Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động): Là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ trên khoản tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.

Xem thêm: Khấu trừ thuế tncn đối với lao động có thu nhập nhiều nơi

Có 1 bình luận

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *