Cá nhân cho thuê tài sản đã kê khai thuế cho thuê tài sản kỳ đầu tiên. Vậy những kỳ tiếp theo của hợp đồng cũ thì cá nhân sẽ kê khai như thế nào. Sau đây Ké Toán Việt Hưng sẽ hướng dẫn các bạn cách kê khai thuế cho thuê tài sản của những kỳ tiếp theo của hợp đồng cũ.
CĂN CỨ ÁP DỤNG:
Theo Nghị định 40/2021/NĐ-CP ngày 29/09/2014.
1. Ví dụ
Ví dụ minh họa: Ông Hùng (MST cá nhân: 8010102575) cho Công ty Việt Hưng thuê làm địa điểm kinh doanh. Thời gian thuê nhà bắt đầu từ 01/01/2024 đến hết 31/12/2027. Giá thuê nhà là 15.000.000 đồng/tháng, giá thuê đã bao gồm các loại thuế, bên cho thuê có trách nhiệm khai và nộp thuế cho thuê tài sản. Tiền thuê nhà sẽ thanh toán theo quý.
2. Khi nào cá nhân có nghĩa vụ tự khai thuế TNCN cho thuê nhà
Nếu trong hợp đồng thỏa thuận:
– Giá thuê tài sản đã bao gồm các loại thuế
– Bên cá nhân cho thuê có trách nhiệm khai và nộp thuế
Khi đó cá nhân cho thuê tài sản sẽ khai thuế bằng mã số thuế của cá nhân
3. Thời hạn khai thuế TNCN cho thuê nhà trong trường hợp cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế
Cá nhân được lựa chọn một trong hai cách:
CÁCH 1: Khai thuế theo từng lần phát sinh kỳ thanh toán
Thời hạn khai và nộp thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày bắt đầu thời hạn cho thuê của kỳ thanh toán đó
CÁCH 2: Khai thuế theo năm dương lịch
Thời hạn khai và nộp thuế chậm nhất là ngày 31/01 năm sau
VÍ DỤ:
CÁCH 1: Ông Hùng chọn khai và nộp thuế theo kỳ 3 tháng nột lần thì
– Kỳ khai thứ nhất từ 01/01/2024 đến 31/03/2024. Thời hạn khai và nộp thuế của kỳ này chậm nhất là ngày 10/01/2024
– Kỳ tiếp theo từ 01/04/2024 đến 30/06/2024. Thời hạn khai và nộp thuế của kỳ này chậm nhất là ngày 10/04/2024
CÁCH 2: Ông Hùng khai thuế theo năm dương lịch
Tờ khai kỳ năm 2024: Thời hạn khai và nộp thuế chậm nhất là ngày 31/01/2025
4. Xác định cơ quan thuế nơi nộp hồ sơ khai thuế
– Nếu tài sản cho thuê là Bất động sản (nhà, đất, căn hộ,…) thì khai thuế tại Chi cục thuế nơi có tài sản cho thuê
– Nếu tài sản cho thuê không phải là bất động sản (thuê xe không kèm người lái,…) thì khai thuế tại Chi cục thuế nơi cá nhân cư trú.
Cá nhân liên hệ cơ quan thuế:
– Hướng dẫn đăng ký MST cá nhân kinh doanh
– Hướng dẫn tạo tài khoản khai thuế điện tử
5. 09 Bước cá nhân khai thuế TNCN cho thuê nhà kỳ tiếp theo của hợp đồng cũ
Lưu ý chung: Thao tác giống như khai cho kỳ đầu tiên của hợp đồng đó chỉ khác
– Từ ngày – đến ngày: là 03 tháng tiếp theo của hợp đồng thuê tài sản
– Mục [27]: Trạng thái hợp đồng: không chọn hợp đồng khai lần đầu mà chọn hợp đồng đã khai không thay đổi
– Mục [28]: Mã hợp đồng: sẽ cóp mã hợp đồng ở phụ lục của ờ khai kỳ đầu tiên vào
– Đối với khai các kỳ tiếp theo thì không cần Đính kèm file scan hợp đồng cho thuê (thao tác này chỉ áp dụng với kỳ đầu tiên)
– Vào trang web “Canhan.gdt.gov.vn”/ chọn “Đăng nhập”/ Chọn “Đăng nhập bằng tài khoản thuế điện tử”
Trong mục Đăng nhập điền:
+ Mã số thuế: điền mã số thuế của cá nhân
Ví dụ: 100100xxxx
+ Mã kiểm tra: điền mã kiểm tra trên màn hình
Ví dụ: QYUP
+ Chọn “Tiếp tục”
+ Tiếp tục điền “Mật khẩu”: mật khẩu đăng nhập của cá nhân đó đã được cơ quan thuế cấp (8 ký tự bao gồm số và chữ)
Ví dụ : f14g085n
+ Chọn “Đăng nhập”
– Chọn “Khai thuế”/ Chọn “Khai thuế cho thuê tài sản”
– Chọn tờ khai “01/TTS-Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản(TT40/2021)”/ Chọn “Tiếp tục”
– Kiểm tra xem Thông tin Cục thuế và Chi cục thuế đúng chưa?
– Loại tờ khai: chọn “Tờ khai chính thức” hoặc “Tờ khai bổ sung”
– Hình thức kê khai và năm kê khai
+ Hình thức kê khai chọn “năm” thì từ ngày đến ngày là năm dương lịch
+ Hình thức kê khai chọn “Lần thanh toán”
+ Từ ngày – đến ngày: là 03 tháng tiếp theo của hợp đồng thuê tài sản
Ví dụ : 01/04/2024 đến 30/06/2024
– Chọn “Tiếp tục”
Màn hình hiện lên “Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản”
Các bạn sang tab “01/BK-TTS” để điền thông tin như sau:
– Cột [06a]: Hợp đồng/kỳ thanh toán: Chọn Hợp đồng
– Cột [07]: Họ tên bên thuê tài sản: Điền họ tên bên thuê tài sản
– Cột [08]: Mã số thuế bên thuê tài sản: Điền mã số thuế bên thuê tài sản (không bắt buộc điền)
– Cột [09]: Nếu là bất động sản thì tích ô này:
– Cột [10]: Nếu là động sản thì tích ô này:
– Cột [11]: Số hợp đồng: Điền số hợp đồng(Nếu hợp đồng không đánh số thì đánh không số)
– Cột [12]: Ngày hợp đồng: Điền ngày trên hợp đồng
– Cột [13]: Mục đích sử dụng tài sản thuê: chọn mục đích tương ứng
– Cột [14]: Bên thuê có đầu tư xây dựng cơ bản: Nếu có tích vào không thì thôi.
– Cột [15a]: Địa chỉ bất động sản cho thuê: điền địa chỉ bất động sản cho thuê vào theo địa chỉ cho thuê trên hợp đồng thuê
– Cột [15b]: Chọn phường nơi có bất động sản cho thuê: điền địa chỉ phường nơi có bất động sản cho thuê vào theo địa chỉ cho thuê trên hợp đồng thuê
– Cột [16]: Diện tích sàn cho thuê: Điền diện tích sàn cho thuê là bao nhiêu mét vuông
– Điền cột [17], [18] trước rồi mới điền cột [17a]
– Cột [17]: Từ ngày/tháng/năm, Cột [18]: đến ngày/tháng/năm: là ngày tháng năm của toàn bộ hợp đồng thuê
Ví dụ: 01/01/2024 đến 31/12/2026
– Cột [17a]: kỳ thanh toán ổn định (số tháng): Hợp đồng quy định kỳ thanh toán bao nhiêu tháng 1 lần thì các bạn điền vào đây
Ví dụ : Hợp đồng này quy định 3 tháng thanh toán 1 lần thì điền số 3 vào
Bấm phím “Enter”: Màn hình hiện thông báo các bạn vừa thay đổi kỳ thanh toán, chọn “OK”
Hệ thống tự động chia nhỏ thành nhiều dòng tính phía dưới cho các bạn mỗi dòng tương ứng với 1 khoảng thời gian 3 tháng
– Cột [19]: Giá cho thuê 1 tháng đã bao gồm thuế: điền đầy đủ từ dòng đầu tiên đến dòng cuối cùng
Ví dụ :
+ Nếu cả hợp đồng cho thuê 3 năm với 1 giá duy nhất thì điền giá đó cho tất cả các dòng
+ Còn nếu hợp đồng cho thuê với nhiều giá thì phải điền giá tương ứng với từng khoảng thời gian
Lưu ý : Nếu hợp đồng quy định giá cho thuê đã bao gồm thuế thì điền luôn giá đó vào. Còn nếu hợp đồng quy định giá chưa thuế thì phải chuyển sang giá đã bao gồm thuế.
Ví dụ : 4 triệu đồng/tháng (giá đã bao gồm thuế) thì điền 4 triệu đồng cho tất cả các dòng.
– Cột [20]: Số tháng cho thuê của hợp đồng: phần mềm tự điền
– Cột [21]: Tổng giá trị hợp đồng: phần mềm tự điền
– Cột [22]: Doanh thu bình quân tháng của hợp đồng: phần mềm tự điền
– Cột [22a]: Tổng doanh thu phát sinh trong năm: phần mềm tự điền
– Cột [23]: Cá nhân thuộc diện phải nộp thuế: Tích vào ô đầu tiên
– Cột [24]: Doanh thu tính thuế trong kỳ: phần mềm tự điền
– Cột [25]: Số thuế GTGT phải nộp: phần mềm tự điền
– Cột [26]: Số thuế TNCN phải nộp: phần mềm tự điền
– Cột [27]: Trạng thái hợp đồng: Không chọn hợp đồng khai lần đầu mà chọn hợp đồng đã khai không thay đổi
– Cột [28]: Mã hợp đồng: Điền mã hợp đồng ở phụ lục của tờ khai kỳ đầu tiên vào
– Chọn “Hoàn thành kê khai”
→ Màn hình hiển thị lại “Tờ khai 01/TTS-Tờ khai đối với hoạt động cho thuê tài sản (TT40/2021)”.
Các bạn kéo xuống bảng tính thuế bên dưới, kiểm tra xem tờ khai lên doanh thu và số thuế phải nộp đúng chưa
→ Đối với cá nhân cho thuê tài sản tỷ lệ tính thuế 5% thuế GTGT, 5% thuế TNCN tính trên giá đã bao gồm thuế. Nếu kiểm tra doanh thu và số thuế trên tờ khai đúng các bạn bấm vào ô “Kết xuất XML”, Chọn “Nộp tờ khai”
Đối với khai các kỳ tiếp theo thì không cần Đính kèm file scan hợp đồng cho thuê (thao tác này chỉ áp dụng với kỳ đầu tiên).
Chọn “Tiếp tục”
– Nhập mã kiểm tra trên màn hình vào.
– Nhập “Mã OTP” vào ô vuông – mã OTP được gửi đến số điện thoại của cá nhân nộp thuế (mã này chỉ có hiệu lực trong vòng 5 phút, nếu quá thời gian này thì nó không còn hiệu lực vì vậy có thể chọn vào mũi tên để lấy lại mã OTP mới.
– Chọn “Tiếp tục”
Hệ thống báo đã gửi thành công hồ sơ đến cơ quan thuế là được.
Còn chần chừ gì nữa? Hãy bắt tay vào thực hiện ngay hôm nay và đừng quên chia sẻ bài viết này đến bạn bè, người thân để cùng nhau hoàn thành nghĩa vụ thuế một cách dễ dàng.
Kế Toán Việt Hưng hy vọng bài hướng dẫn này đã giúp bạn tự tin hơn trong việc khai thuế TNCN cho thuê nhà đất theo hợp đồng cũ. Đừng quên theo dõi Fanpage Kế Toán Việt Hưng để nhận ngay các ưu đãi hấp dẫn cho khóa học kế toán tổng hợp – thuế và dịch vụ kế toán chuyên nghiệp. Hành động ngay để nắm bắt cơ hội!