Biên bản đối chiếu và xác nhận công nợ – Đối với cơ quan thuế thuế, biên bản đối chiếu và xác nhận công nợ là biên bản không thể thiếu bởi vì đó là căn cứ để kiểm tra quá trình thanh toán (nhất là thanh toán qua ngân hàng) có thực hiện đúng quy định hay không. Tiếp đó đối với doanh nghiệp thì biên bản đối chiếu này cũng rất cần thiết để kế toán kiểm tra, kiểm soát các khoản nợ của DN với nhà cung cấp, với khách hàng có thực hiện thanh toán đúng theo hợp đồng kinh tế đã ký kết không.
[MỚI] Mẫu biên bản điều chỉnh hóa đơn theo thông tư 26
Cách lập biên bản hủy hóa đơn viết sai mới nhất
1. Mẫu biên bản xác nhận công nợ
Kế toán Việt Hưng chia sẻ với các bạn mẫu biên bản đối chiếu và xác nhận công nợ. Cụ thể:
Hà Nội, ngày 5 tháng 3 năm 20xx BIÊN BẢN XÁC NHẬN CÔNG NỢ – Căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hóa; – Căn cứ vào thoả thuận giữa hai bên; – Căn cứ …………………………..….. Hôm nay, ngày 5 tháng 3 năm 20xx tại trụ sở Công ty Kế toán Việt Hưng, chúng tôi gồm có: BÊN MUA (BÊN A): CÔNG TY KẾ TOÁN VIỆT HƯNG Địa chỉ: Số 2 Ngách 2 Ngõ 84 đường Trần Quang Diệu, phường Ô chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội MST: 0106145319 Đại diện: Ông Nguyễn Mạnh Cường Chức vụ: Giám đốc Điện thoại: 0985.635.228 Fax: ……………………………….. BÊN BÁN (BÊN B): CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & CÔNG NGHỆ X Địa chỉ: Số 276 Phố Huế, phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội MST: 0103538546 Đại diện: Bà Cao Thị Lam Chức vụ: ……………………………………… Điện thoại: 091.292.9959 Fax: ……………………………….. Cùng nhau xác nhận – đối chiếu công nợ tính từ ngày 01/01/20xx đến ngày 05/03/20xx, như sau: I – Đối chiếu – Xác nhận công nợ:
II – Giải trình chi tiết công nợ:
III. Kết luận: Tính đến ngày 05/03/20XX Công ty Kế Toán Việt Hưng còn phải thanh toán cho bên Công ty Cổ phần Đầu tư & Công nghệ X số tiền là: 65.000.000đ. (Bằng chữ: Sáu mươi năm triệu đồng./.). Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản làm cơ sở cho việc thanh toán sau này giữa hai bên. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đối chiếu công nợ này mà Công ty………….không nhận được phản hồi từ Quý công ty thì công nợ trên coi như được chấp nhận.
|
2. Mẫu biên bản bàn giao công nợ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc —————— ………., ngày…tháng…năm…. BIÊN BẢN BÀN GIAO CÔNG NỢ Hôm nay, …..giờ….. ngày … tháng … năm …., tại địa chỉ …………………., chúng tôi gồm: A. ĐẠI DIỆN CÁC PHÒNG BAN CÓ LIÊN QUAN NHẬN BÀN GIAO 1. Ông/bà:……………………….Chức vụ:…………………………………….. 2. Ông/bà:……………………….Chức vụ:…………………………………….. 3. Ông/bà:……………………….Chức vụ:…………………………………….. B. NGƯỜI BÀN GIAO Ông/bà:……………………….Chức vụ:…………………………………….. Đã cùng tiến hành bàn giao công nợ với nội dung như sau:
Biên bản bàn giao kết thúc vào hồi …. giờ ….. cùng ngày. Các bên tham gia cùng nhất trí với nội dung bàn giao trên. Biên bản bàn giao này được lập thành … bản có giá trị pháp lý như nhau, người bàn giao giữ 01 bản, người nhận bàn giao giữ 01 bản, công ty ………… giữ 01 bản.
|
TẢI VỀ : 2 mẫu biên bản xác nhận công nợ và Biên bản giao nhận công nợ
3. Mẫu biên bản đối trừ công nợ (1 bên)
Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 20xx BIÊN BẢN XÁC NHẬN ĐỐI TRỪ CÔNG NỢ – Căn cứ vào Hợp đồng mua bán số: 08/20xx/HDMB đã ký kết ngày 01 tháng 01 năm 20xx; – Căn cứ vào yêu cầu thực tế của hai bên; Hôm nay, ngày 19 tháng 01 năm 20xx, tại văn phòng Công ty Cổ phần Đầu tư & Công nghệ X, đại diện hai bên Công ty chúng tôi gồm có: BÊN MUA (BÊN A): CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & CÔNG NGHỆ X Địa chỉ: Số 276 Phố Huế, phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội MST: 0103538546 Đại diện: Bà Cao Thị Lam. Chức vụ: Giám đốc. Điện thoại: 091.292.9959 BÊN BÁN (BÊN B): CÔNG TY KẾ TOÁN VIỆT HƯNG Địa chỉ: Số 2 Ngách 2 Ngõ 84 đường Trần Quang Diệu, phường Ô chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội MST: 0106145319 Đại diện: Ông Nguyễn Mạnh Cường. Chức vụ: Giám đốc. Điện thoại: 0985.635.228 Cùng nhau xác nhận – đối chiếu công nợ tính từ ngày 03/01/20xx đến ngày 20/01/20xx, như sau:
Chi tiết: I – Công Nợ Phát Sinh Tăng:
II – Công Nợ Phát Sinh Giảm: Theo Hợp đồng mua bán số: 08/20xx/HDMB đã ký kết ngày 01 tháng 01 năm 20xx thì: “Nếu Công ty Cổ phần Đầu tư & Công nghệ X thanh toán tiền mua tủ tài liệu trước ngày 20/01/20xx sẽ được hưởng chiết khấu thanh toán 5% trên tổng số tiền phải thanh toán. Tương đương với 5.000.000 (năm triệu đồng) III. Đối Trừ Công Nợ: Hai bên đồng ý cấn trừ công nhợ như sau: Số tiền chiết khấu thanh toán (5.000.000) sẽ được bù trừ vào số tiền còn phải thanh toán khi bên mua thanh toán cho bên bán. IV. Số Tiền Còn Phải Thanh Toán: 95.000.000đ (Bằng chữ: Chín mươi năm triệu đồng./.). V. Kết luận: Bên Mua – Công ty Cổ phần Đầu tư & Công nghệ X còn phải thanh toán cho bên Công ty Kế Toán Việt Hưng số tiền là: 95.000.000 vào ngày 20/01/2020. Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản làm cơ sở cho việc thanh toán sau này giữa hai bên. Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được biên bản đối chiếu công nợ này mà Công ty…… không nhận được phản hồi từ Quý công ty thì công nợ trên coi như được chấp nhận.
|
4. Mẫu biên bản đối trừ công nợ (2 bên)
Hà Nội, ngày 31 tháng 01 năm 20xx BIÊN BẢN XÁC NHẬN ĐỐI CHIẾU CÔNG NỢ – Căn cứ vào các hợp đồng đã ký kết giữa hai bên. Hôm nay, ngày 31 tháng 01 năm 20xx, tại văn phòng Công ty Kế Toán Việt Hưng, đại diện hai bên Công ty chúng tôi gồm có: BÊN A: CÔNG TY KẾ TOÁN VIỆT HƯNG Địa chỉ: Số 2 Ngách 2 Ngõ 84 đường Trần Quang Diệu, phường Ô chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội MST: 0106145319. Đại diện: Ông Nguyễn Mạnh Cường. Chức vụ: Giám đốc. Điện thoại: 0985.635.228 BÊN B: CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & CÔNG NGHỆ X Địa chỉ: Số 276 Phố Huế, phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội MST: 0103538546. Đại diện: Bà Cao Thị Lam. Chức vụ: Giám đốc. Điện thoại: 091.292.9959 Cùng nhau xác nhận – đối chiếu công nợ tính từ ngày 02/01/20xx đến ngày 31/01/20xx, như sau: I – Đối chiếu – Xác nhận công nợ: 1. Bên A bán hàng cho bên B:
2. Bên B bán hàng cho bên A:
II. Bù trừ công nợ 2 bên: Sau khi bàn bạc cả 2 bên bên cùng thống nhất và thoả thuận đồng ý cấn trừ khoản nợ như sau:
III. Kết luận: Tính đến ngày 31/01/20xx bên B còn phải trả cho bên A là: 20.000.000 (Hai mươi triệu đồng) Biên bản này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản làm cơ sở cho việc thanh toán sau này giữa hai bên.
|
4. Mẫu biên bản xác nhận công nợ 3 bên
Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 20xx BIÊN BẢN XÁC NHẬN ĐỐI TRỪ CÔNG NỢ – Căn cứ vào Hợp đồng mua bán số: 08/2019/HDMB đã ký kết ngày 06 tháng 01 năm 2019; – Căn cứ vào yêu cầu thực tế của ba bên; Hôm nay, ngày 28 tháng 02 năm 20xx, tại văn phòng Công ty Kế Toán Việt Hưng, đại diện hai bên Công ty chúng tôi gồm có: BÊN MUA (BÊN A): CÔNG TY KẾ TOÁN VIỆT HƯNG Địa chỉ: Số 2 Ngách 2 Ngõ 84 đường Trần Quang Diệu, phường Ô chợ Dừa, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội. MST: 0106145319. Đại diện: Ông Nguyễn Mạnh Cường. Chức vụ: Giám đốc. Điện thoại: 0985.635.228 BÊN BÁN (BÊN B): CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA YES Địa chỉ: Số 276 Phố Huế, phường Hàng Bài, Quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội MST: 0103538546. Đại diện: Bà Cao Thị Lam. Chức vụ: Giám đốc. Điện thoại: 091.292.9959 BÊN THỨ 3 (Bên C): CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & CÔNG NGHỆ X Địa chỉ: Số 236, Ngõ 255 Nguyễn Văn Linh, Phường Sài Đồng, quận Long Biên, thành phố Hà Nội. MST: 0107564120 Đại diện: Ông Đỗ Đức Long. Chức vụ: Giám đốc. Điện thoại: 098.292.9939 Cùng nhau xác nhận – đối chiếu công nợ tính từ ngày 06/01/20xx đến ngày 28/02/20xx như sau:
Chi tiết: I – Công Nợ Phát Sinh Tăng:
II. Kết luận: Bên Mua – Công ty Kế Toán Việt Hưng còn phải thanh toán cho bên Công ty Cổ phần Nhựa Yes số tiền là: 100.000.000 (Một trăm triệu đồng) Biên bản này được lập thành 03 bản có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản làm cơ sở cho việc thanh toán sau này giữa hai bên.
|
Cách làm biên bản xác nhận công nợ:
– Biên bản xác nhận công nợ, biên bản bàn giao công nợ đều phải được lập đầy đủ và chính xác các thông tin.
– Biên bản chỉ có giá trị pháp lý khi đại diện hợp pháp của các bên được nêu trong biên bản ký, đóng dấu trên biên bản.
– Một lưu ý quan trọng trong Biên bản xác nhận công nợ là phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền (kèm theo giấy ủy quyền) và đóng dấu công ty thì mới đảm bảo giá trị pháp lý.
5. Cách xác nhận công nợ phải thu, phải trả
Hạch toán các khoản phải thu, phải trả theo TK 131 & TK 331
CÁC KHOẢN PHẢI THU | CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ |
– Khi giao hàng hoá cho người mua hay người cung cấp các lao vụ, dịch vụ cho khách hàng, kế toán phản ánh giá bán được người mua chấp nhận:
Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333 – Thuế và các khoản nộp nn (33311) – Các khoản doanh thu thuộc hoạt động tài chính hay thu nhập khác bán chịu: Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng Có TK 515 – Doanh thu hđ tài chính Có TK 711 – Thu nhập khác Có TK 333 – Thuế và các khoản nộp nn (33311) – Trường hợp chấp nhận chiết khấu thanh toán cho khách hàng và được trừ vào số nợ phải thu: Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có TK 131 – Phải thu của khách hàng – Trường hợp giảm giá hàng bán trên giá thoả thuận do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc bớt giá, hối khấu chấp nhận cho người mua trừ vào nợ phải thu: Nợ TK 532 – Giảm giá hàng bán Nợ TK 521 – Chiết khấu thương mại Nợ TK 333 – Thuế và các khoản nộp nn (33311) Có TK 131 – Phải thu của khách hàng – Trường hợp phát sinh hàng bán bị trả lại do các nguyên nhân khác nhau, phản ánh tổng giá thanh toán của hàng bị trả lại: Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại Nợ TK 333 – Thuế và các khoản nộp nn (33311) Có TK 131 – Phải thu của khách hàng – Phản ánh số tiền khách hàng đã thanh toán trong kỳ: Nợ TK 111 – Tiền mặt Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng Nợ TK 113 – Tiền đang chuyển Có TK 131 – Phải thu của khách hàng – Số tiền thanh toán bù trừ với khách hàng vừa là con nợ vừa là chủ nợ sau khi hai bên đã lập bảng thanh toán bù trừ: Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Có TK 131 – Phải thu của khách hàng – Trường hợp khách hàng thanh toán bằng vật tư, hàng hoá : Nợ TK 151, 152, 153 Nợ TK 133 – Thuế gtgt được khấu trừ Có TK 131 – Phải thu của khách hàng – Trường hợp người mua đăt trước tiền hàng: Nợ TK 111 – Tiền mặt Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng Có TK 131 – Phải thu của khách hàng – Khi giao hàng cho khách hàng có tiền ứng trước: Nợ TK 131 – Phải thu của khách hàng Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 333 – Thuế và các khoản nộp nn(3331) – So sánh trị giá hàng đã giao với số tiền đặt trước của người mua, nếu thiếu, người mua sẽ thanh toán bổ sung, nếu thừa, số tiền trả lại cho người mua, ghi: Nợ TK 131 – phải thu của khách hàng Có TK 111 – tiền mặt Có TK 112 – tiền gửi ngân hàng Có TK 311 – vay ngắn hạn – Đối với các khoản nợ khó đòi không đòi được, xử lý xoá sổ, kế toán ghi: Nợ TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 131 – phải thu của khách hàng Đồng thời ghi: Nợ TK 004 – Nợ khó đòi đã xử lý |
Tài khoản loại 3 – Tài khoản nợ phải trả có 15 tài khoản, chia thành 3 nhóm:
Nhóm Tài khoản 33 – có 7 tài khoản:
Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Tài khoản 334 – Phải trả người lao động Tài khoản 335 – Chi phí phải trả Tài khoản 336 – Phải trả nội bộ Tài khoản 337 – Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác. Nhóm Tài khoản 34 – có 4 tài khoản:
Tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính Tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành Tài khoản 344 – Nhận ký quỹ, ký cược Tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả. Nhóm Tài khoản 35 – có 4 tài khoản:
Tài khoản 352 – Dự phòng phải trả Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng phúc lợi Tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Tài khoản 357 – Quỹ bình ổn giá. |
[CẬP NHẬT MỚI] Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng mới nhất
Trên đây Kế toán Việt Hưng có chia sẻ về các Mẫu biên bản đối chiếu và xác nhận công nợ mới nhất – nếu các bạn có nhu cầu tìm hiểu về các Khoá học Kế toán Online xin hãy liên hệ ngay để được tư vấn chi tiết!